Tommy Evil
Quiz von , erstellt am more than 1 year ago

Quiz am Bài 2 - Lý Thuyết 2, erstellt von Tommy Evil am 17/07/2019.

7
0
0
Tommy Evil
Erstellt von Tommy Evil vor fast 5 Jahre
Schließen

Bài 2 - Lý Thuyết 2

Frage 1 von 135

1

Khi điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh; chạy quá tốc độ quy định.

  • Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác và chở vật cồng kềnh; để chân chống quẹt xuống đất và các hành vi khác gây mất trật tự an toàn giao thông.
    3- Chạy đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.

Erklärung

Frage 2 von 135

1

Xe sau có thể vượt lên bên phải xe khác đang chạy phía trước trong trường hợp nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái; khi xe điện đang chạy giữa đường.

  • Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.

  • Khi có đủ khoảng trống để vượt xe.

Erklärung

Frage 3 von 135

1

Xe vận tải hàng có thùng cố định, bảo đảm an toàn giao thông được phép chở người trong những trường hợp nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ chiến sỹ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu.

  • Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; chở người đi học thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn; giải toả người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

  • Được phép chở người nhưng phải đảm bảo an toàn.

Erklärung

Frage 4 von 135

1

Khi qua phà, qua cầu phao người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đến bến phà, cầu phao các loại xe phải xếp hàng trật tự, đúng nơi quy định, không làm cản trở giao thông; xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mọi người phải xuống xe, trừ người điều khiển xe cơ giới, người bệnh, người già yếu và người khuyết tật.

  • Xe cơ giới phải xuống phà trước, xe thô sơ, người đi bộ xuống phà sau; khi lên bến, người đi bộ lên trước, các phương tiện giao thông lên sau theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông.

  • Xe cơ giới phải xuống phà sau, xe thô sơ, người đi bộ xuống phà trước.

Erklärung

Frage 5 von 135

1

Xe ôtô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Được kéo theo một xe ôtô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực.

  • Việc nối xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng.

  • Được kéo thêm nhiều xe khác nhưng phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.

Erklärung

Frage 6 von 135

1

Người điều khỉển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh,xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đi xe dàn hàng ngang.

  • Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).

  • Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

Erklärung

Frage 7 von 135

1

Người điều khiển phương tiện và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn có trách nhiệm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dừng ngay phương tiện; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị nạn và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu; cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn cho cơ quan có thẩm quyền.

  • Ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan công an đến, trừ trường hợp người điều khiển phương tiện cũng bị thương phải đưa đi cấp cứu hoặc phải đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc vì lý do bị đe dọa đến tính mạng, nhưng phải đến trình báo ngay với cơ quan công an nơi gần nhất.

  • Rời khỏi hiện trường nơi xảy ra tai nạn giao thông.

Erklärung

Frage 8 von 135

1

Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không gây nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi có biển báo hiệu hạn chế tốc độ hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát bụi.

  • Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, nơi tập trung đông người, nơi đông dân, có nhà cửa gần đường.

  • Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ.

Erklärung

Frage 9 von 135

1

Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe môtô cần thực hiện như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng.

  • Không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).

  • Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.

  • Tất cả các ý nêu trên.

Erklärung

Frage 10 von 135

1

Người nhận hàng có các quyền gì được ghi ở dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Nhận và kiểm tra hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác; yêu cầu người kinh doanh vận tải thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hóa chậm.

  • Yêu cầu hoặc thông báo cho người thuê vận tải để yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng hàng hóa, yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết.

  • Nhận hàng hóa không theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác.

Erklärung

Frage 11 von 135

1

Trong đô thị, người lái xe buýt, xe taxi khách, xe taxi tải, xe chở hàng phải thực hiện những quy định gì ghi ở dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Người lái xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đỗ đúng nơi quy định; người lái xe chở hàng phải hoạt động đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.

  • Người lái xe taxi khách, xe taxi tải đón, trả khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định về đảm bảo an toàn giao thông.

  • Người lái xe taxi khách, xe taxi tải chỉ được đón, trả khách và hàng hóa tại điểm dừng, đỗ của xe buýt.

Erklärung

Frage 12 von 135

1

Trong các hành vi dưới đây, người lái xe có văn hóa khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng; tôn trọng, nhường nhịn người khác.

  • Tận tình giúp đỡ người tham gia giao thông gặp hoạn nạn; giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người cao tuổi.

  • Không cần hai điều kiện nêu trên.

Erklärung

Frage 13 von 135

1

Khi tránh nhau trên đường hẹp, người lái xe cẩn phải chú ý những điểm nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở phía sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.

  • Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.

  • Khi tránh nhau ban đêm, phải bật đèn pha tắt đèn cốt.

Erklärung

Frage 14 von 135

1

Khi điều khiển ô tô gặp mưa to hoặc sương mù, người lái xe phải làm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Bật đèn chiếu gần và đèn vàng, điều khiển gạt nước,điều khiển ô tô đi với tốc độ chậm để có thể quan sát được.

  • Tìm chỗ an toàn dừng xe, bật đèn khẩn cấp báo hiệu cho các xe khác biết.

  • Bật đèn chiếu xa và đèn vàng, điều khiển gạt nước, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa hoặc sương mù.

Erklärung

Frage 15 von 135

1

Xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ có phải có đủ các loại đèn gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đèn chiếu sáng gần và xa.

  • Đèn soi biển số, đèn báo hãm và đèn tín hiệu

  • Dàn đèn pha trên nóc xe.

Erklärung

Frage 16 von 135

1

Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.

  • Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.

  • Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc.

Erklärung

Frage 17 von 135

1

Trên đường có nhiều làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông sử dụng làn đường như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và đảm bảo an toàn.

  • Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn đi về bên trái.

  • Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái; phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn đi về bên phải.

Erklärung

Frage 18 von 135

1

Trong các trường hợp nào sau đây, người lái xe không được vượt xe khác?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ.

  • Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.

  • Phát hiện có xe đi ngược chiều.

Erklärung

Frage 19 von 135

1

Người kinh doanh vận tải hành khách có những nghĩa vụ nào theo quy định?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết về chất lượng dịch vụ vận tải, các nội dung ghi trong hợp đồng vận tải; mua bảo hiểm cho hành khách; phí bảo hiểm được tính vào giá vé khách hàng.

  • Không phải bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra do thực hiên yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái quy định của Luật Giao thông đường bộ.

  • Giao vé, chứng từ thu cước, phí vận tải cho hành khách; bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái quy định của Luật Giao thông đường bộ.

Erklärung

Frage 20 von 135

1

Hành khách có các nghĩa vụ gì khi đi trên xe vận tải hành khách?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Mua vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định; có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

  • Được mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông khi đã trả cước, phí vận tải.

  • Không mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.

Erklärung

Frage 21 von 135

1

Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các quyền gì theo quy định được ghi ở dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Yêu cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó.

  • Yêu cầu xếp hàng hóa vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao quy định nhưng phải được chằng buộc chắc chắn.

  • Yêu cầu người thuê vận tải thanh toán đủ cước, phí vận tải và chi phí phát sinh; yêu cầu người thuê vận tải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết.

Erklärung

Frage 22 von 135

1

Việc vận chuyển động vật sống phải tuân theo những quy định nào ghi ở dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tùy theo loại động vật sống, người kinh doanh vận tải yêu cầu người thuê vận tải áp tải để chăm sóc trong quá trình vận tải; người thuê vận tải chịu trách nhiệm về việc xếp dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh doanh vận tải; trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phải trả cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải.

  • Việc vận chuyển động vật sống trên đường giao thông phải sử dụng xe cơ giới chuyên dùng.

  • Việc vận chuyển động vật sống trên đường phải tuân theo quy định của pháp luật về vệ sinh, phòng dịch và bảo vệ môi trường.

Erklärung

Frage 23 von 135

1

Trong các hành vi dưới đây, người lái xe môtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình.

  • Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.

  • Đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.

  • Đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

Erklärung

Frage 24 von 135

1

Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ôtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định.

  • Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông.

  • Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc giao nhận hành khách và hàng hóa.

  • Đã uống rượu bia thì không lái xe.

Erklärung

Frage 25 von 135

1

Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.

  • Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.

  • Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp.

Erklärung

Frage 26 von 135

1

Khi điều khiển xe ôtô tự đổ, người lái xe cần chú ý những điểm nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi chạy trên đường xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thùng xe không bị lắc mạnh, không gây hiện tượng lệch “ben”; khi chạy vào đường vòng cần giảm tốc độ, không lấy lái gấp và không phanh gấp.

  • Khi xe chạy trên đường quốc lộ không cần hạ hết thùng xe xuống.

  • Khi đổ hàng phải chọn vị trí có nền đường cứng và phẳng, dừng hẳn xe, kéo chặt tay phanh; sau đó mới điều khiển cơ cấu nâng “ben” để đổ hàng, đổ xong hàng mới hạ thùng xuống

Erklärung

Frage 27 von 135

1

Ở những nơi nào không được quay đầu xe?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phần đường dành cho người đi bộ qua đường, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất.

  • Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức.

  • Trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

Erklärung

Frage 28 von 135

1

Những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Sử dụng hè phố để đi bộ.

  • Sử dụng lòng đường, lề đường trái phép.

  • Sử dụng hè phố trái phép.

Erklärung

Frage 29 von 135

1

Ở những nơi nào không được lùi xe?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Ở khu vực cho phép đỗ xe.

  • Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

  • Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.

Erklärung

Frage 30 von 135

1

Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách.

  • Sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác.

  • Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; các hành vi khác gây mất trật tự an toàn giao thông.

Erklärung

Frage 31 von 135

1

Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Người điều khiển phương tiện phải tăng tốc độ và có tín hiệu báo hướng để rẽ.

  • Người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độvà có tín hiệu báo hướng rẽ; chỉ cho rẽ chuyển hướng khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người và phương tiện khác.

  • Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường quyền đi trướccho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ; nhường đường cho các xe đi ngược chiều.

Erklärung

Frage 32 von 135

1

Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

  • Là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

  • Là cảnh sát giao thông.

  • Tất cả các ý nêu trên.

Erklärung

Frage 33 von 135

1

Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Nhường đường cho xe đi trên đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới.

  • Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường.

  • Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.

Erklärung

Frage 34 von 135

1

Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn nào theo quy định?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tự ý thay đổi vị trí đón, trả khách theo hợp đồng vận chuyển nhưng người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng.

  • Thu cước, phí vận tải.

  • Từ chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến, rời vị trí đón, trả khách theo hợp đồng vận chuyển nhưng người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc kinh doanh vận tải, ảnh hưởng đến sức khỏe, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.

Erklärung

Frage 35 von 135

1

Việc vận chuyển hàng hóa bằng xe ôtô phải chấp hành các quy định nào ghi ở dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Xếp hàng hóa vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao quy định nhưng phải được chằng buộc chắc chắn.

  • Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và phải được chằng buộc chắc chắn.

  • Khi vận chuyển hàng rời phải che đậy không để rơi vãi.

Erklärung

Frage 36 von 135

1

Trong các hành vi dưới đây, người lái xe môtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Điêu khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

  • Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe.

  • Chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.

  • Cả ba ý nêu trên.

Erklärung

Frage 37 von 135

1

Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ôtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

  • Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe, dừng đỗ đúng nơi quy định.

  • Chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.

  • Cả ba ý nêu trên.

Erklärung

Frage 38 von 135

1

Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kĩ năng như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Sử dụng phanh trước.

  • Sử dụng phanh sau.

  • Sử dụng đồng thời cả phanh trước và phanh sau.

  • Giảm hết ga.

Erklärung

Frage 39 von 135

1

Khái niệm “làn đường” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là một phần của đường được chia theo chiều ngang của đường, có bề rộng đủ cho xe đỗ an toàn.

  • Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọccủa đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

  • Cả 2 ý trên.

Erklärung

Frage 40 von 135

1

Khái niệm “khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộngcủa đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.

  • Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.

  • Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Erklärung

Frage 41 von 135

1

Khái niệm “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

  • Là bộ phận của đường để xác định ranh giới của đất dành cho đường bộ theo chiều ngang của đường.

  • Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép

Erklärung

Frage 42 von 135

1

Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong luật giao thông đường bộ?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Nghiêm cấm sản xuất, được phép sử dụng.

  • Nghiêm cấm mua bán, cho phép sử dụng.

  • Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.

Erklärung

Frage 43 von 135

1

Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quay đầu xe?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

  • Nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy một chiều.

  • Ở bất kỳ nơi nào.

Erklärung

Frage 44 von 135

1

Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Người điều khiển phải tăng tốc độ.

  • Người điều khiển phải cho xe đi về bên trái theo chiều xe chạy của mình.

  • Người điều khiển phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.

Erklärung

Frage 45 von 135

1

Người lái xe được dừng xe, đỗ xe trong các trường hợp nào sau đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Trên đường có bề rộng đủ cho hai làn xe, ngoài phạm vi 5 méthai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

  • Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

  • Trên đường có bề rộng đủ cho một làn xe, ngoài phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

Erklärung

Frage 46 von 135

1

Những loại xe nào khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định không bị hạn chế tốc độ, có thể đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Xe chữa cháy, xe hộ đê, xe công an, xe quân sự; đoàn xe đang diễu hành có tổ chức.

  • Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

  • Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường, đoàn xe đang diễu hành có tố chức, đoàn xe tang, xe đang làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai theo quy định của pháp luật.

Erklärung

Frage 47 von 135

1

Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.

  • Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.

  • Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Erklärung

Frage 48 von 135

1

Người thuê vận tải hàng hóa có các quyền hạn gì theo quy định được ghi ở dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Từ chối xếp hàng lên phương tiện mà phương tiện đó không đúng thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

  • Từ chối xếp hàng hóa lên phương tiện khi thấy phương tiện đó không phù hợp với yêu cầu; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại khi người kinh doanh vận tải gây thiệt hại.

Erklärung

Frage 49 von 135

1

Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phảimang theo các loại giấy tờ gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

  • Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

  • Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

Erklärung

Frage 50 von 135

1

Việc sát hạch cấp giấy phép lái xe ôtô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tại các cơ sở đào tạo lái xe.

  • Tại sản tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.

  • Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai, minh bạch.

Erklärung

Frage 51 von 135

1

Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi cho xe chạy thẳng.

  • Trước khi thay đổi làn đường.

  • Sau khi thay đổi làn đường.

Erklärung

Frage 52 von 135

1

Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải, người lái xe phải làm gì nếu xe của mình đang đi trên làn đường bên trái?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Ra tín hiệu cảnh báo và vượt qua xe tải.

  • Quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại vì có thể có người đi bộ qua đường, sau đó đi tiếp.

  • Nhanh chóng vượt qua nếu không nhìn thấy người đi bộ qua đường từ bên trái.

Erklärung

Frage 53 von 135

1

Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe được quy định là bao nhiêu?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Không quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 5 giờ.

  • Không quá 10 giờ và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.

  • Không quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 3 giờ.

Erklärung

Frage 54 von 135

1

Hàng siêu trường, siêu trọng được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá kích thước hoặc trọng lượng của xe.

  • Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng có thể tháo rời.

  • Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.

Erklärung

Frage 55 von 135

1

Người lái xe cố tình vi phạm luật giao thông đường bộ, không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi sau đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là bình thường.

  • Là thiếu văn hóa giao thông.

  • Là có văn hóa giao thông.

Erklärung

Frage 56 von 135

1

Khi nhả phanh tay, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dùng lực tay phải kéo cần phanh tay về phía sau hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.

  • Dùng lực tay phải bóp khóa hãmđẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm.

  • Dùng lực tay phải đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh cần phanh tay vè phía trước, sau đó bóp khóa hãm.

Erklärung

Frage 57 von 135

1

Khi khởi hành ôtô trên đường bằng, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào theo trình tự dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Kiểm tra an toàn xung quanh xe ôtô; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giây; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để cho xe ôtô chuyển động.

  • Kiểm tra an toàn xung quanh xe ôtô;đạp ly hợp hết hành trình; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giãy, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để cho xe ôtô chuyển động.

Erklärung

Frage 58 von 135

1

Khi xuống dốc, muốn dừng xe, người lái xe cần thực hiện thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanhsớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số 1, đạp nửa ly hợp cho xe đến chỗ dừng; khi xe đã dừng, về số không(0), đạp phanh chân vè kéo tay phanh.

  • Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp hết hành trình ly hợp và nhả bàn đạp ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được tại chỗ dừng; khi xe đã dừng, đạp và giữ phanh chân.

  • Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số không (0) để xe đi đến chỗ dừng, khi xe đã dừng, kéo phanh tay.

Erklärung

Frage 59 von 135

1

Khi điều khiển xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt rãnh.

  • Tăng ga, tăng số để hai bánh xe trước và bánh xe sau vượt qua khỏi rãnh và chạy bình thường.

  • Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh xe sau từ từ xuống rãnh rồi tăng dần gacho xe ôtô lên khỏi rãnh.

Erklärung

Frage 60 von 135

1

Khi điều khiển xe ôtô trên đường trơn cần chú ý những điểm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh lái ngoặt và phanh gấp khi cần thiết.

  • Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.

Erklärung

Frage 61 von 135

1

Thứ tự xe nào được quyền ưu tiên đi trước khi qua đường giao nhau?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu.

  • Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp; đoàn xe có cảnh sát dẫn đường.

  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

Erklärung

Frage 62 von 135

1

Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Gồm xe ôtô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

  • Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Erklärung

Frage 63 von 135

1

Khái niệm “phươngtiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Gồm xe đạp(kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.

  • Gồm xe ôtô; máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

  • Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Erklärung

Frage 64 von 135

1

“Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

  • Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ; phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 65 von 135

1

“Vạch kẻ đường” được hiểu thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.

  • Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân biệt vị trí dừng, đỗ trên đường.

  • Tất cả các ý nêu trên.

Erklärung

Frage 66 von 135

1

Khái niệm “đường phố’” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đường phố là đường đô thị, gồm lòng đường và hè phố.

  • Đường phố là đường bộ ngoài đô thị có lòng đường đủ rộng cho các phương tiện giao thông qua lại.

  • Cả 2 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 67 von 135

1

Khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dừng xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

  • Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thờicủa phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 68 von 135

1

Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

  • Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thôngkhông giới hạn thời gian.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 69 von 135

1

Khái niệm “đường chính” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đường chính là đường bảo đảm giao thông chủ yếutrong khu vực.

  • Đường chính là đường quốc lộ được đặt tên, số hiệu do cơ quan có thẩm quyền phân loại và quyết định.

  • Đường chính là đường trong đô thị hoặc đường tỉnh.

Erklärung

Frage 70 von 135

1

Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu vàng, người điều khiển phương tiện phải thực hiện như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

  • Phải cho xe nhanh chóng vượt qua vạch dừng để đi qua đường giao nhau và chú ý đảm bảo an toàn; khi đèn tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát người đi bộ để bảo đảm an toàn.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 71 von 135

1

Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm trong các trường hợp nào dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi vượt xe khác

  • Khi cho xe chạy sau vượt.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 72 von 135

1

Khái niệm “hàng nguy hiểm” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là hàng hóa dễ gây cháy, nổ và cấm vận chuyển trên đường vì có khả năng gây nguy hại cho con người, trong trường hợp đặc biệt cần vận chuyển phải có các xe chuyên dùng để bảo đảm an toàn.

  • Là hàng hóacó chứa các chất nguy hiểm, khi chở trên đường có khả năng nguy hại tới tính mạng, sức khoẻ con gười, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

  • Cả ý trả lời 1 và 2.

Erklärung

Frage 73 von 135

1

Khái niệm xe quá tải trọng của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine der folgenden:

  • Là xe có tổng trọng lượng vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.

  • Là xe có trọng lượng hàng hóa vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 74 von 135

1

Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

  • Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

  • Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Erklärung

Frage 75 von 135

1

Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điểu kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

  • Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phảicủa phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

  • Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.

Erklärung

Frage 76 von 135

1

Khái niệm “đường ưu tiên” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiên tham gia giao thông đường bộ phải nhường đường cho các phương tiện đến từ hướng khác khi qua nơi đường giao nhau, có thể được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.

  • Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.

  • Đường ưu tiên là đường chỉ dành cho một số loại phương tiện tham gia giao thông, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.

Erklärung

Frage 77 von 135

1

Khái niệm “phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.

  • Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông.

  • Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, các công trình, thiết bị phụ trợ khác và dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông.

Erklärung

Frage 78 von 135

1

Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải và ngành Công an.

  • Là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

  • Là trách nhiệm của cảnh sát giao thòng.

Erklärung

Frage 79 von 135

1

Tại nơi có biển hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Biển báo hiệu cố định.

  • Báo hiệu tạm thời.

Erklärung

Frage 80 von 135

1

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

  • Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

  • Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Erklärung

Frage 81 von 135

1

Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi tham gia giao thông đường bộ.

  • Chỉ khi tham gia giao thông trên đường quốc lộ; khu vực đô thị.

Erklärung

Frage 82 von 135

1

Người ngồi trên xe môtô 2 bánh, xe môtô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi tham gia giao thông đường bộ.

  • Chỉ khi đi trên đường cao tốc.

Erklärung

Frage 83 von 135

1

Trong trường hợp đặc biệt, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh xích có thể lưu hành trên đường nhưng phải xin phép cơ quan nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Cơ quan cảnh sát giao thông có thẩm quyền.

  • Cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền.

  • Ủy ban nhân dân tỉnh.

Erklärung

Frage 84 von 135

1

Cơ quan nào quy định các đoạn đường cấm đi, đường đi một chiều, nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay đầu xe, lắp đặt báo hiệu đường bộ thuộc địa phương quản lý?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Cơ quan quản lý giao thông vận tải.

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

  • Cơ quan cảnh sát giao thông đường bộ.

  • Thanh tra giao thông đường bộ.

Erklärung

Frage 85 von 135

1

Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm trong các trường hợp nào dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Có biển báo nguy hiểm.

  • Có biển cấm dừng xe, đỗ xe.

  • Có biển báo cấm vượt.

Erklärung

Frage 86 von 135

1

Đường bộ trong khu vực đông dân cư gồm những đường nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn, khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông.

  • Đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.

  • Đường bộ có đông người, phương tiện tham gia giao thông và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.

Erklärung

Frage 87 von 135

1

Việc nối kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dùng dây cáp có độ dài 10m.

  • Dùng dây cáp có độ dài 5m.

  • Dùng thanh nối cứng.

Erklärung

Frage 88 von 135

1

Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • 5,00 m

  • 4,00 m

  • 3,00 m

  • 7,00 m

Erklärung

Frage 89 von 135

1

Âm lượng của còi điện lắp trên ô tô (đo ở độ cao 1,2m với khoảng cách 2m tính từ đầu xe) là bao nhiêu?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Không nhỏ hơn 90dB (A), không lớn hơn 115dB (A).

  • Không nhỏ hơn 80dB (A), không lớn hơn 105dB (A).

  • Không nhỏ hơn 70dB (A), không lớn hơn 90dB (A).

Erklärung

Frage 90 von 135

1

Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài đỏ sẫm trào đều trên mặt vết thương, máu chảy ra số lượng ít bạn phải làm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Thực hiện cầm máu trực tiếp.

  • Thực hiện cầm máu không trực tiếp (chặn động mạch).

  • Thực hiện cầm máu bằng garo.

Erklärung

Frage 91 von 135

1

Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài màu đỏ tươi phun thành tia và phun mạnh khi mạch đập bạn phải làm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Thực hiện cầm máu trực tiếp.

  • Thực hiện cầm máu không trực tiếp (chặn động mạch).

  • Thực hiện cầm máu bằng garo.

Erklärung

Frage 92 von 135

1

Vận tải đa phương thức được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là việc vận chuyển hàng hóa từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm trả hàng cho người nhận hàng bằng phương thức vận tải bằng đường bộ trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức.

  • Là việc vận chuyển hàng hóa từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm trả hàng cho người nhận hàng bằng ít nhất hai phương thức vận tải, trong đó có phương thức vận tải bằng đường bộ trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức.

  • Ý trả lời 1 và 2.

Erklärung

Frage 93 von 135

1

Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau của xe ôtô chở hàng tham gia giao thông, ban ngày và ban đêm phải có cờ, đèn báo hiệu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Ban ngày phải có cờ báo hiệu màu xanh, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn sáng báo hiệu.

  • Ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏbáo hiệu.

  • Tất cả các ý nêu trên.

Erklärung

Frage 94 von 135

1

Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chấp hành những quy định nào ghi ở dưới đây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.

  • Phải được chuyên chở trên xe chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm; xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chạy liên tục không được dừng, đỗ trong quá trình vận chuyển.

  • Cả 02 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 95 von 135

1

Hoạt động vận tải đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Hoạt động vận tải đường bộ là hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ; kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

  • Hoạt động vận tải đường bộ gồm hoạt động vận tải không kinh doanhvà hoạt động kinh doanhvận tải đường bộ; kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

  • Cả 02 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 96 von 135

1

Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về chất lượng vận tải; được miền cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kgvà với kích thước phù hợp với thiết kế của xe; được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

  • Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về vận tải; được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 50 kg và với kích thước không quá cồng kềnh; được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé.

  • Tất cả các quyền nêu trên.

Erklärung

Frage 97 von 135

1

Trong các nguyên nhân nêu dưới đây, nguyên nhân nào làm động cơ diezen không nổ?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí.

  • Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, không có tia lửa điện

  • Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí và nước, không có tia lửa điện

Erklärung

Frage 98 von 135

1

Thế nào là động cơ 2 kỳ?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.

  • Là loại động cơ: để hoàn thành 1 chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.

Erklärung

Frage 99 von 135

1

Thế nào là động cơ 4 kỳ?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.

  • Là loại động cơ: để hoàn thành 1 chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.

Erklärung

Frage 100 von 135

1

Hãy nêu công dụng hệt thống truyền lực của ô tô?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dùng để truyền mô men quaytừ động cơ tới các bánh xe chủ động của ô tô.

  • Dùng thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định

  • Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của ô tô.

Erklärung

Frage 101 von 135

1

Hãy nêu công dụng ly hợp của ô tô?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động.

  • Dùng để truyền hoặc ngắttruyền động từ động cơ ô tô đến hộp số của ô tô trong những trường hợp cần thiết.

  • Dùng để truyền truyền động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô.

Erklärung

Frage 102 von 135

1

Hãy nêu công dụng hộp số của ô tô?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Truyền và tăng mô men xoắn giữa các trục vuông góc nhau, đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở hai bánh xe 2 bên không bằng nhau.

  • Truyền và thay đổi mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động, chuyển số êm dịu, dễ điều khiển.

  • Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ô tô chuyển động lùi.

Erklärung

Frage 103 von 135

1

Hãy nêu công dụng hệ thống lái của ô tô?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dùng thay đổi mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.

  • Dùng để thay đổi mô men quay giữa các trục vuông góc nhau khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.

  • Dùng để thay đổi hướng chuyển độnghoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.

Erklärung

Frage 104 von 135

1

Hãy nêu công dụng hệ thống phanh của ô tô?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Dùng để thay đổi tốc độ, dừng chuyển độngcủa ô tô và giữ cho ô tô đứng yên trên dốc.

  • Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động theo hướng xác định

  • Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ tới bánh xe chủ động của hộp số.

Erklärung

Frage 105 von 135

1

Hãy nêu công dụng của động cơ ô tô?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năngvà truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.

  • Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.

  • Cả 2 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 106 von 135

1

Hãy nêu yêu cầu về an toàn kĩ thuật đối với dây đai an toàn lắp trên ô tô.

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khoá cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dâykhi giật dây đột ngột.

  • Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khoá cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở rakhi giật dây đột ngột.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 107 von 135

1

Hãy nêu yêu cầu của kính chắn gió ô tô?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Là loại kính an toàn, kính nhiều lớp, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo hình ảnh qua sát rõ ràng, không bị méo mó.

  • Là loại kính trong suốt, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và 2 bên.

  • Cả 2 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 108 von 135

1

Khi điều khiển ôtô lên dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải tăng ga để xe nhanh chóng qua dốc; về số thấp, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.

  • Về số thấp từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải đi chậm, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.

  • Tất cả hai ý trên.

Erklärung

Frage 109 von 135

1

Khi điều khiển ôtô xuống dốc đứng, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới dây?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

  • Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

  • Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

  • Cả ba ý nêu trên.

Erklärung

Frage 110 von 135

1

Để giảm tốc độ khi ôtô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.

  • Nhả bàn đạp ga, về số thấp, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

  • Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

Erklärung

Frage 111 von 135

1

Khi lái xe ô tô trên mặt đường có nhiều “ổ gà”, người lái xe phải thực hiện thao tác như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Giảm tốc độ, về số thấpvà giữ đều ga.

  • Tăng tốc độ cho xe lướt nhanh qua

  • Cả 2 ý nêu trên

Erklärung

Frage 112 von 135

1

Khi điều khiển ôtô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tăng lên số cao, tăng ga và giữ vững tay lái để ôtô vượt qua đoạn đường ngập nước.

  • Đạp ly hợp hết hành trình, tăng ga và giữ vững tay lái để ôtô vượt qua đoạn đường ngập nước.

  • Về số một(1), giữ đều ga và giữ vững tay lái để ôtô vượt qua đoạn đường ngập nước

Erklärung

Frage 113 von 135

1

Khi đèn pha của xe chạy ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe phải xử lí như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.

  • Bật đèn pha và giữ nguyên tốc độ

  • Cả 2 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 114 von 135

1

Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độtới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính đường vòng.

  • Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 115 von 135

1

Trên làn đường dành cho ôtô có vũng nước lớn, có nhiều người đi xe môtô trên làn đường bên cạnh, người lái xe ôtô xử lý như thế nào là có văn hoá giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Cho xe chạy thật nhanh qua vũng nước.

  • Giảm tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước.

  • Giảm tốc độ cho xe chạy qua làn đường dành cho môtô để tránh vũng nước.

Erklärung

Frage 116 von 135

1

Khi xe ôtô đi ngược chiều đến rất gần, xe ôtô phía sau cùng chiều cố tình vượt, người lái xe xử lý như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Giữ nguyên làn đường và tăng tốc độ.

  • Giảm tốc độvà lái xe sát vào lề đường bên phải.

  • Tiếp tục chạy mà không giảm tốc độ.

Erklärung

Frage 117 von 135

1

Người lái xe môtô xử lý như thế nào khi cho xe môtô phía sau vượt?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Lái xe vào lề đường bên phải và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua.

  • Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua.

  • Lái xe vào lề đường bên phải và tăng tốc độ để xe phía sau vượt qua.

Erklärung

Frage 118 von 135

1

Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc để đi tiếp.

  • Dừng xe và nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ.

  • Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

Erklärung

Frage 119 von 135

1

Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn giao thông người lái xe điều khiển như thế nào khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tăng tốc độ, chạy gần xe phía trước, nhìn đèn hậu để định hướng.

  • Giảm tốc độ, chạy cách xa xe phía trước với khoảng cách an toàn.

  • Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước

Erklärung

Frage 120 von 135

1

Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.

  • Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.

Erklärung

Frage 121 von 135

1

Khi điều khiển ôtô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.

  • Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.

  • Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều để tránh xe đảm bảo an toàn.

Erklärung

Frage 122 von 135

1

Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Quan sát tình hình giao thông phía sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.

  • Mở hé cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.

  • Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.

Erklärung

Frage 123 von 135

1

Khi điều khiển xe ôtô rẽ trái ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Cách chỗ rẽ khoảng 30m giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ tráixin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi sang làn đường bên trái; cho xe chạy chậmtới phía trong của tâm đường giao nhau mới rẽ trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

  • Cách chỗ rẽ khoảng 30m có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường giao nhau.

  • Có tín hiệu xin đổi làn; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi làn đường sang phải để mở rộng vòng cua.

  • Cả ba ý nêu trên.

Erklärung

Frage 124 von 135

1

Khi điều khiển xe ôtô rẽ phải ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

  • Cách chỗ rẽ khoảng 30m có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; giảm tốc độvà quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

  • Cách chỗ rẽ khoảng 30m có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

Erklärung

Frage 125 von 135

1

Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phải nhường đường cho xe đi bên phải.

  • Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.

  • Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Erklärung

Frage 126 von 135

1

Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.

  • Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.

  • Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Erklärung

Frage 127 von 135

1

Khi điều khiển ô tô có số tự động, người lái xe sử dụng chân như thế nào là đúng?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Không sử dụng chân trái, chân phải điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.

  • Chân trái điều khiển bàn đạp phanh, chân phải điều khiển bàn đạp ga.

  • Không sử dụng chân phải, chân trái điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.

Erklärung

Frage 128 von 135

1

Khi vào số để tiến hoặc lùi xe ôtô có số tự động, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Đạp bàn đạp phanh chân hết hành trình, vào số và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.

  • Đạp bàn đạp để tăng ga với mức độ phù hợp, vào số và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 129 von 135

1

Khi động cơ ô tô có hộp số tự động đi trên đường trơn trượt, lầy lội hoặc xuống dốc cao và dài, người lái xe cần để cần số ở vị trí nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Vị trí D

  • Vị trí L hoặc vị trí 2

  • Vị trí N

Erklärung

Frage 130 von 135

1

Khi động cơ ô tô đã khởi động, muốn điều chỉnh ghế của người lái ta phải điều chỉnh cần số ở vị trí nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Vị trí N hoặc 0

  • Vị trí D hoặc số 1

  • Cả 2 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 131 von 135

1

Khi điều khiển tăng số, người lái xe ôtô cần chú ý những điểm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.

  • Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phải phù hợp với tốc độ.

Erklärung

Frage 132 von 135

1

Khi điều khiển xe giảm số, người lái xe cần chú ý những điểm gì?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng chính xác.

  • Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù gaphải phù hợp với tốc độ.

Erklärung

Frage 133 von 135

1

Khi xe ôtô bị hỏng tại vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, người lái xe xử lý như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Nhanh chóng đưa xe ôtô ra khỏi đường sắt hoặc tìm cách báo hiệu để đoàn tàu dừng lại.

  • Đặt biển cảnh báo nguy hiểm tại vị trí xe ôtô bị hỏng để đoàn tàu dừng lại.

  • Cả hai ý nêu trên.

Erklärung

Frage 134 von 135

1

Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe phải xử lí như thế nào?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5m, hạ cửa kính, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua về số thấp, tăng ga nhẹvượt qua đường sắt.

  • Tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5m quan sát phía trước, nếu không có tàu chạy, tăng số cao, tăng tốc độ cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.

  • Cả 2 ý nêu trên.

Erklärung

Frage 135 von 135

1

Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

Wähle eine oder mehr der folgenden:

  • Phương tiện nào bên phải không vướng.

  • Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.

  • Phương tiện giao thông đường sắt.

Erklärung