例文: 日本にいるかぎり、タンさんは私に連絡してくれるはずだ。
Nếu còn đang ở Nhật Bản thì chắc chắn anh Tan sẽ liên lạc với tôi.
例文: 私が知っているかぎりでは、この本は今年一番よく売れたそうです。
Trong phạm vi mà tôi biết thì hình như quyển sách này năm nay bán chạy nhất.
例文: 時間の許すかぎり、話し合いを続きましょう。
Trong khi thời gian còn cho phép chúng ta hãy nói chuyện với nhau tiếp.
例文: 雨や雪が降らないかぎり、毎日ジョギングを欠かさない。
Khi không có mưa hay tuyết, hàng ngày tôi không nghỉ đi bộ thể dục lần nào
例文: この仕事はやりかけですから、そのままにしておいてください。
Việc này chỉ làm dở thôi nên xin hãy cứ để nguyên như vậy.
例文: 彼女がそんなことをするとは、信じがたい。
Rất khó tin là cô ấy sẽ làm một việc như thế.
例文: 雪が降ると、電車が遅れがちだ。
Nếu tuyết rơi thì tàu điện thường bị muộn.
注意: Used mostly with a negative meaning
例文: リ-さんは「さようなら」と言ったかと思うと教室を飛び出していった。
Lee vừa nói "Tạm biệt" xong là đã phi ra khỏi lớp học.
例文: ヘビ-スモ-カ-の彼は、タバコを一本吸い終わったか終わらないかのうちに、
次のタバコに火をつけた。
Anh ta, vốn là người nghiện thuốc lá, chưa hút xong điếu thuốc này đã châm tiếp điếu khác.
(ヘビースモーカー:heavy smoker, tiếng Anh, nghĩa là người nghiện thuốc lá)
意味: あんなスピ-ドを出したら、事故を起こしかねない。
Chạy với tốc độ như thế có ngày tai nạn.
例文: そんな多額な寄付には応じかねます。
Chúng tôi khó có thể đóng góp với mức lớn như thế.
例文: 激しい雨と風は、まるで台風が来たかのようだ。
Mưa và gió mạnh có vẻ như đang có bão.
例文: 中国は人口からいうと世界一だが、人口密度は日本よりずっと低い。
Trung Quốc về mặt dân số mà nói thì đứng nhất thế giới, nhưng mật độ dân số thì thấp hơn Nhật Bản nhiều.
例文: 彼は礼儀を知らない。あいさつからして、きちんとしていない。
Anh ta không biết phép lịch sự. Ngay cả chào hỏi cũng không làm nghiêm chỉnh được.
例文: 窓ガラスが破られていることからして、泥棒はここから入ったに違いない。
Nếu dựa vào việc kính cửa sổ bị vỡ thì chắc chắn là trộm đã vào từ đây.
例文: 親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。
Với cha mẹ mà nói, con cái có lớn thế nào vẫn là con cái, vẫn cần phải lo lắng.
例文: あの車は形からすると10年ぐらい前のものだと思う。
Tôi thấy chiếc xe kia dựa theo hình dáng mà nói thì là xe của 10 năm trước.
類語: 「~から見ると」\「~からして」B meaning
例文: お金があるからというと偉いわけではない。
Một người dù rằng có tiền nhưng không có nghĩa đó sẽ là một người lớn lao.
注意: (often the sentence will be negative.)
例文: 昨夜から今朝にかけて雨が降りました。
Trời mưa từ đêm qua tới sáng nay.
例文: 試合に出るからには、勝ちたい。
Vì là tham dự trận đấu nên tôi muốn thắng.
注意: followed by obligations, resolutions, presumptions, suggestions, and commands
例文: 子共の教育という点から見ると、豊かすぎる生活は、必ずしもいいとは言えない。
Từ quan điểm giáo dục trẻ em mà nói, cuộc sống quá đầy đủ chưa chắc đã là tốt.
例文: 音楽会に行くかわりに、CDを3枚買うほうがいいと思う。
Tôi nghĩ là thay vì đi tới buổi hòa nhạc thì nên mua 3 đĩa CD.
例文: 病気の父のかわりに、私が参りました。
Tôi đến thay cho bố bị bệnh.
例文: 私が料理するかわりに、あなたは掃除してください。
Em sẽ nấu ăn, thay vào đó anh dọn dẹp nhé.
例文: 仕事が忙しくて、最近少し疲れ気味だ。
Công việc bận quá, dạo này có cảm giác hơi mệt.
例文: 彼女は、何を聞いても笑っているきりで、答えない。
Cô ấy nghe xong cái gì cũng chỉ toàn cười mà không trả lời.
例文: 寝たきり老人が増えている。
Người già nằm hôn mê đang tăng lên.
注意: In spoken language becomes 「~っきり」
例文: 木村さんは疲れきった顔をして帰って来た。
Chị Kimura trở về với vẻ mặt kiệt sức.
例文: よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。
Người kia đã không biết mà cái gì cũng muốn diễn giải.
注意: Not often used in formal situations
例文: 棚から物が落ちるくらい地震があった。
Ở đây có trận động đất chỉ cỡ làm rơi đồ trên giá xuống.
例文: 忙しくても電話をかけるくらいはできたでしょう。
Dù bận nhưng những việc như gọi điện vẫn làm được chứ.
例文: 彼女は悲しげな様子で話した。
Cô ấy nói chuyện với vẻ đau khổ.
注意: ~げ becomes a な形容詞
例文: 今度こそ試合に勝ちたい。
Lần này tôi nhất định muốn thắng trận.
例文: 息子から半年も連絡がない。一体何をしていることか
Con trai tôi đã nửa năm không liên lạc gì. Không biết nó đang làm cái quái gì nhỉ?
例文: 道がぬれていることから、昨夜、雨が降ったことがわかった。
Thấy đường ướt nên tôi biết đêm qua có mưa.
例文: 大学に入りたければ、一所懸命勉強することだ。
Muốn đỗ đại học thì phải học hành hết sức.
例文: 子供のことだから、少しぐらいいたずらをしても仕方がないです。
Vì là trẻ con nên có nghịch ngợm chút cũng chịu thôi.
例文: ロボットは24時間休むことなく働いている。
Người máy làm việc không nghỉ suốt 24 giờ.
例文: 驚いたことに、私の祖父と恋人のおじさんは小学校時代の友達だったそうです。
Thật ngạc nhiên là nghe nói ông nội tôi và bác người yêu lại là bạn thời tiểu học.
例文: 今度の日曜日、友達と会うことになっている。
Chủ nhật lần này, tôi phải gặp bạn bè.
例文: 時間は十分あるから、急ぐことはない。
Còn nhiều thời gian nên không cần phải vội.