Questão 1
Questão
1.Loại cổng giao tiếp nào dưới đây cho phép truyền dữ liệu kiểu song song :
Responda
-
Parallel
-
P/s 2.
-
USB
-
Din 5 chân.
Questão 2
Questão
Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS) là thiết bị :
Responda
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp thấp thành dòng điện xoáy chiều điện áp cao, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp cao thành dòng điện xoay chiều điện áp thấp, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
Questão 3
Questão
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng trong quy trình lắp máy tính :
Responda
-
Lắp bộ nguồn vào case – lắp mainboard vào case - lắp CPU vào mainboard .
-
Lắp CPU vào mainboard – lắp quạt tản nhiệt vào main – lắp Ram vào main.
-
Lắp thiết bị ngoại vi vào case – lắp hộp nguồn vào case – lắp mainboard vào case.
-
Lắp ram vào mainboard - lặp hộp nguồn vào case - lắp ổ đĩa vào case
Questão 4
Questão
Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :
Responda
-
HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.
-
HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.
-
HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.
-
DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.
Questão 5
Questão
Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :
Responda
-
0x?FFFFFF7
-
0x?0000000
-
0x?FFFFFFA
-
0x?FFFFFF5
Questão 6
Questão
Trong Window, muốn xác định thông tin của các phân vùng đĩa cứng, tiện ích nào dưới đây cho phép thực hiện công việc đó :
Responda
-
Disk Managerment.
-
Disk Defragmenter.
-
Disk Cleanup.
-
Device Manager.
Questão 7
Questão
Đối với nguồn ATX, phát biểu nào sau đây là sai:
Responda
-
Nguồn ATX có nhiều ưu điểm hơn so với nguồn AT.
-
Khi shutdown máy, người dùng không phải tắt công tắc nguồn trên case .
-
Khi shutdown máy, người dùng phải tắt công tắc nguồn trên case .
-
Nguồn ATX 1.3 chỉ có một đầu kết nối duy nhất cấp điện cho mainboard gồm 20 hoặc 24 chân.
Questão 8
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Chương trình Ghost cho phép sao lưu ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
-
Chương trình Ghost cho phép phục hồi ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
-
Chương trình Ghost cho phép sao chép toàn bộ nội dung của một đĩa cứng/phân vùng sang một đĩa cứng/phân vùng khác.
-
Chương trình Ghost cho phép sửa chữa ổ cứng bị hỏng.
Questão 9
Questão
Khi lắp thêm 1 ổ cứng thứ 2 vào máy tính, công việc nào dưới đây cần phải thực hiện :
Responda
-
Thay pin Cmos.
-
Xác định và thiết lập chế độ ưu tiên cho các ổ cứng.
-
Tiến hành phân chia lại các phân vùng cho các ổ cứng.
-
Tiến hành Format ổ đĩa thứ 2.
Questão 10
Questão
Đối với nguồn AT, phát biểu nào sau đây là sai:
Responda
-
Bộ nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối kép, mỗi đầu có 6 sợi dây.
-
Nguồn AT có dây nguồn được nối trực tiếp vào công tắc trên Case cho nên sau khi Shutdown máy thì không cần tắt công tắc nguồn trên Case.
-
Nguồn AT có dây nguồn được nối trực tiếp vào công tắc trên Case cho nên sau khi Shutdown máy thì phải tắt công tắc nguồn trên Case.
-
Dây số 1 (màu vàng) có điện thế xuất ra +12V và dây số 4 (màu đỏ) có điện thế xuất ra +5V.
Questão 11
Questão
Khi dùng 1 dây dẫn điện nối chân thứ ... (màu xanh lá)và chân thứ … (màu đen) của bộ nguồn ATX, sau đó cấp điện cho bộ nguồn, nếu quạt nguồn quay thì chứng tỏ bộ nguồn hoạt động tốt :
Responda
-
Chân thứ 2 và chân thứ 3.
-
Chân thứ 14 chân thứ 15.
-
Chân thứ 8 và chân thứ 9.
-
Chân thứ 15 và chân thứ 16.
Questão 12
Questão
Dây cấp điện 1 chiều có hiệu điện thế +12V có màu nào ?
Responda
-
Mầu xanh
-
Màu đen
-
Màu vàng
-
Màu đỏ
Questão 13
Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập giờ hệ thống trong CMOS :
Questão 14
Questão
Đâu là các thiết bị xuất dữ liệu phổ biến :
Responda
-
Printer, Monitor, Headphone.
-
VGA card , Network card,FlashDisk.
-
HDD,Ram, Monitor.
-
KeyBoard, Mouse, Scanner.
Questão 15
Questão
Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :
Responda
-
Cmos setup.
-
Post.
-
Bootstrap loader.
-
Test Ram.
Questão 16
Questão
Thiết bị nào dưới đây có khả năng ghép nối các thành phần linh kiện máy tính lại với nhau thành 1 hệ thống :
Responda
-
Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS)
-
Bản mạch chính (Mainboard).
-
Card mở rộng
-
Các thiết bị lưu trữ (Storage devices) .
Questão 17
Questão
Đâu là thiết bị có khả năng lưu trữ dữ liệu :
Responda
-
HDD.
-
PUS.
-
SCSI card.
-
Modem.
Questão 18
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.
-
Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.
-
Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.
-
HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.
Questão 19
Questão
Có bao nhiêu kiểu case cơ bản dùng cho máy tính PC :
Questão 20
Questão
Thiết bị nào dưới đây không được sử dụng để sao lưu dữ liệu :
Responda
-
Đĩa quang.
-
Đĩa từ.
-
Ram.
-
USB
Questão 21
Questão
Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là
Responda
-
Bus bộ xử lý
-
Bus bộ nhớ
-
Bus địa chỉ
-
Bus I/O
Questão 22
Questão
Bootstrap loader là tập tin thi hành việc:
Responda
-
Kiểm tra thành phần phần cứng của máy tính khi khởi động.
-
Lưu cấu hình của hệ thống được cài đặt bởi người dùng.
-
Tìm và nạp hệ điều hành, nếu hệ điều hành không tìm thấy thì nó được nạp và điều khiển máy tính.
-
Kiểm tra các thành phần của máy tính như bộ vi xử lý, bộ nhớ, chipset, video card, bàn phím….
Questão 23
Questão
Hệ điều hành DOS có thể quản lý tối đa mấy phân vùng ổ cứng
Responda
-
2 phân vùng.
-
3 phân vùng.
-
4 phân vùng.
-
5 phân vùng.
Questão 24
Questão
Khi khởi động hệ thống phát ra một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bíp ngắn là do lỗi của:
Responda
-
Sound Card.
-
Video Card.
-
RAM.
-
HDD.
Questão 25
Questão
Loại cổng giao tiếp nào chưa từng được sử dụng để kết nối với máy in:
Responda
-
RS-232.
-
Cổng song song 36 chân.
-
Cổng USB
-
Cổng DIN
Questão 26
Questão
Đầu nối dùng cho HDD của nguồn AT có bao nhiêu sợi dây:
Questão 27
Questão
Cổng giao tiếp thiết bị ngoại vi DIN có:
Responda
-
3 chân cắm.
-
4 chân cắm.
-
5 chân cắm.
-
6 chân cắm.
Questão 28
Questão
Điều nào đúng khi nói về Cache L2
Responda
-
Cache L2 là nơi dùng để lưu trữ dữ liệu trước khi CPU xử lý.
-
Cache L2 là nơi dùng để lưu trữ dữ liệu sau khi CPU xử lý.
-
Cache L2 được tích hợp vào nhân CPU
-
Cache L2 không được đóng gói chung với CPU.
Questão 29
Questão
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Responda
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ tâm ra. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 1 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 0 trở đi.
Questão 30
Questão
Điều nào sai khi nói về thành phần Master Code của MBR:
Responda
-
Master Code sẽ thực hiện nạp hệ điều hành.
-
Master Code chứa chương trình khởi động bootstrap routine.
-
Master Code sẽ trao quyền khởi động cho Boot Record thuộc phân vùng chủ động.
-
Master Code sẽ tìm ra đâu là partition chủ động.
Questão 31
Questão
Dữ liệu của BIOS được lưu giữ trong thiết bị nào dưới đây :
Questão 32
Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định được vị trí cluster cuối cùng của file cần truy xuất :
Responda
-
Root Directory.
-
FAT.
-
Boot Sector.
-
MBR.
Questão 33
Questão
Điều nào sau đây nói về nguồn AT là đúng:
Responda
-
Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối kép, mỗi đầu có 6 sợi dây.
-
Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối có 20 sợi dây
-
Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối có 24 sợi dây
-
Nguồn AT không có đầu nối trực tiếp với công tắc trên Case
Questão 34
Questão
Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS:
Questão 35
Questão
Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:
Responda
-
Cluster
-
Sector
-
Cylinder
-
Track
Questão 36
Questão
Loại virus lây nhiễm trên BootSector trên đĩa mềm hoặc Master Boot Record và Disk Boot Record của đĩa cứng,… là:
Responda
-
B-Virus.
-
F-Virus.
-
Virus thường trú.
-
Virus không thường trú.
Questão 37
Questão
Điều kiện về môi trường nào sau đây không đúng trong việc bảo trì máy tính:
Questão 38
Questão
Hình ảnh in ra nét đẹp, nhưng giấy bị nhăn, lệch. Nguyên nhân là do máy in bị:
Questão 39
Questão
North Bridge không điều khiển việc trao đổi thông tin của:
Questão 40
Questão
Để xác lập ngày giờ cho hệ thống máy tính, người dùng sẽ điều chỉnh trong mục của BIOS
Responda
-
Standard CMOS Setup.
-
Advanced BIOS Setup.
-
Power Management Setup.
-
Frequency Control Setup.
Questão 41
Questão
Màn hình hiển thị có 4 phía bằng nhau, chỉ còn 2/3 ở giữa là do ?
Responda
-
Điện áp nguồn chính yếu.
-
Cable màn hình bị hỏng.
-
Mainboard bị lỗi.
-
Video Card bị hỏng.
Questão 42
Questão
Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là 0000h thì ?
Responda
-
Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.
-
Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.
-
Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.
-
Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.
Questão 43
Questão
Khi máy tính khởi động và hoạt động bình thường, nhưng màn hình không hiện thị hình ảnh nào, cách khắc phục nào dưới đây nên được áp dụng ?
Responda
-
Kiểm tra lại các dây cáp tín hiệu nối ổ cứng
-
Kiểm tra lại cáp tín hiệu màn hình, card màn hình và các chân tiếp xúc.
-
Vệ sinh lại chân Ram và khe cắm Ram.
-
Đặt lại độ phân giải màn hình.
Questão 44
Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset ?
Responda
-
BIOS.
-
Ram slot
-
PCI slot.
-
Parallel Port.
Questão 45
Questão
HDD 01 kết nối với IDE0, HDD 02 kết nối với IDE1. Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Questão 46
Questão
MBR bao gồm mấy thành phần ?
Responda
-
2 thành phần.
-
1 thành phần.
-
3 thành phần.
-
4 thành phần
Questão 47
Questão
Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là ?
Responda
-
Bus bộ xử lý
-
Bus bộ nhớ
-
Bus địa chỉ
-
Bus I/O
Questão 48
Questão
Nếu phân loại theo phương pháp tìm đối tượng lây nhiễm thì sẽ có các loại virus ?
Responda
-
B-Virus và F-Virus
-
Virus thường trú và Virus không thường trú
-
Compiled Virus và Interpreted Virus
-
Virus thông thường và Virus hủy diệt
Questão 49
Questão
Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS) là thiết bị ? (chọn nhiều)
Responda
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp cao thành dòng điện xoay chiều điện áp thấp, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
-
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp thấp thành dòng điện xoáy chiều điện áp cao, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính
Questão 50
Questão
Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS ?
Questão 51
Questão
Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:
Responda
-
Cylinder
-
Sector
-
Cluster
-
Track
Questão 52
Questão
Việc sao lưu lại dữ liệu của máy tính là việc nên làm:
Responda
-
Hàng ngày.
-
Hàng tuần.
-
Hàng năm.
-
Hàng quý.
Questão 53
Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Questão 54
Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh nhất
Responda
-
P/s 2.
-
Din 5 chân.
-
Parallel.
-
USB.
Questão 55
Questão
Có thể thay đổi thứ tự các thiết bị khởi động theo các thứ tự ưu tiên thông qua mục…. trong BIOS:
Responda
-
Advanced BIOS Setup
-
Frequency Control Setup
-
Standard CMOS Setup
-
Power Management Setup
Questão 56
Questão
Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :
Responda
-
FAT.
-
Root Directory.
-
Boot sector.
-
MBR.
Questão 57
Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có hình tròn và có 6 chân
Responda
-
Parallel.
-
P/s 2.
-
USB.
-
Din 5 chân.
Questão 58
Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :
Responda
-
BIOS.
-
Ram slot
-
PCI slot.
-
Parallel Port.
Questão 59
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Bộ nguồn có phải có công suất lớn hơn tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống.
-
Bộ nguồn phải có công suất bằng công suất của thiết bị có mức tiêu hao điện năng lớn nhất trong hệ thống.
-
Bộ nguồn thông minh có khả năng tự điều chỉnh cung cấp điện năng tiêu thụ phù hợp với tình trạng hoạt động thực tế của hệ thống.
-
Tùy vào tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống mà ta có thể lựa chọn bộ nguồn có công suất phù hợp.
Questão 60
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.
-
Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.
-
Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.
-
Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.
Questão 61
Questão
Công nghệ hyper-threading (HT) xuất hiện đầu tiên ở thế hệ bộ Vi xử lý nào
Responda
-
Dual Core.
-
Pentium IV.
-
PentiuM III
-
Pentium MMX.
Questão 62
Questão
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thông báo lỗi “No operating system found”
Responda
-
Hệ điều hành chưa được cài đặt.
-
Hết pin Cmos.
-
Máy tính không nhận diện các ổ cứng.
-
Các thiết bị phần cứng không được cài đặt đúng Driver.
Questão 63
Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :
Responda
-
Ram slot
-
PCI slot.
-
BIOS.
-
Parallel Port.
Questão 64
Questão
Monitor là thiết bị có chức năng :
Responda
-
Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường bên ngoài rồi chuyển tín hiệu vào máy tính.
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi lưu trữ kết quả dưới dạng hình ảnh
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.
Questão 65
Questão
Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của BIOS :
Responda
-
CMOS setup
-
POST
-
Bootstrap loader.
-
Defragment.
Questão 66
Questão
Thuật ngữ nào dưới đây không phải là tên của 1 loại chuẩn khe cắm mở rộng trên MainBoard:
Select one:
Responda
-
ISA.
-
PCI Express.
-
SCSI.
-
AGP.
Questão 67
Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định thuộc tính của 1 file :
Responda
-
Root Directory.
-
FAT.
-
MBR
-
Boot sector.
Questão 68
Questão
Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :
Responda
-
Bootstrap loader.
-
Cmos setup.
-
Post.
-
Test Ram.
Questão 69
Questão
Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :
Questão 70
Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Questão 71
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Mạch điều khiển: Là bản mạch được lắp vào khung ổ đĩa có chức năng truyền tải các tín hiệu điều khiển và dữ liệu nhằm làm cho các đĩa từ có thể đọc ghi được các thông tin.
-
Vỏ bọc đĩa cứng được làm bằng nhôm chịu áp lực cao hoặc bằng Plastic cứng để bảo vệ ổ đĩa.
-
Đầu từ: Mỗi đĩa dùng riêng một đầu đọc ghi. Các đầu đọc ghi có trục điều chỉnh để có thể đọc được tất cả các vị trí trên bề mặt đĩa.
-
Đĩa từ: Làm bằng nhôm hoặc thủy tinh, được phủ một lớp phản quang và lớp bảo vệ ở cả hai mặt.
Questão 72
Questão
Trong một entry của Root Directory, muốn xác định giờ cập nhật của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào :
Questão 73
Questão
Trong các cấu trúc của 1 Volume dưới đây, cấu trúc nào là đúng :
Responda
-
Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin,thư mục gốc, FAT1, FAT2.
-
FAT1, FAT2, thư mục gốc, cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin.
-
Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin, FAT1, FAT2, thư mục gốc.
-
Cung khởi động, FAT1, FAT2, thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.
Questão 74
Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng USB KeyBoard :
Questão 75
Questão
AGP bus là bus kết nối giữa … và … ?
Questão 76
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.
-
Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.
-
Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.
-
Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).
Questão 77
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Sử dụng chuẩn khe cắm AGP có thể kết nối các Audio Card.
-
Có thể bổ sung nhiều tính năng mới cho máy tính thông qua các card mở rộng.
-
Khe cắm mở rộng dùng để cắm các Card mở rộng.
-
Các khe cắm mở rộng phải được thiết kế phù hợp với các loại card mở rộng nên các khe cắm này được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.
Questão 78
Questão
Chọn câu đúng nhất về cấu trúc của 1 Volume dưới đây :
Questão 79
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Trên Mainboard thường có một pin dùng để cung cấp nguồn năng lượng nhằm duy trì sự hoạt động cho CMOS kể cả khi máy không hoạt động.
-
Chương trình trong BIOS được nhà sản xuất thiết lập sẵn, người dùng không thể thay đổi được nội dung của nó. Nhưng có thể thiết lập một số tuỳ chọn có sẵn.
-
BIOS được thiết kế sẵn trên Mainboard, cung cấp một tập hợp các lệnh sơ cấp nhằm điều khiển các hoạt động cơ bản của máy tính.
-
Nếu tháo Pin CMOS hoặc PIN CMOS bị hỏng thì toàn bộ thông tin lưu giữ trong BIOS sẽ mất hết.
Questão 80
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Tín hiệu truyền qua Bus là tín hiệu truyền kiểu song song.
-
Các thiết bị được nối với nhau qua hệ thống bus ,khi 1 thiết bị truyền dữ liệu thì dữ liệu đó chỉ đến được 1 thiết bị duy nhất thông qua hệ thống bus.
-
Bus là đường dẫn chung được thiết lập giữa hai hay nhiều thành phần của máy tính.
-
Các thiết bị được nối với nhau qua hệ thống bus ,khi 1 thiết bị truyền dữ liệu thì dữ liệu đó có thể đến được tất cả các thiết bị thông qua hệ thống bus
Questão 81
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.
-
Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.
-
Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.
-
Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.
Questão 82
Questão
Trong một entry của Root Directory, muốn xác định thuộc tính của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào
Questão 83
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Responda
-
South Chipset thường toả ra một nhiệt lượng rất lớn nên nó được gắn một tấm tản nhiệt nhằm làm giảm nhanh nhiệt lượng toả ra.
-
Chipset được chia thành 2 phần là North Chipset (Chipset chính) và South Chipset (Chipset phụ).
-
South Chipset thực hiện việc điều khiển giữa IDE, Sound Card, LAN Card, USB, BIOS.
-
Chipset là thành phần được gắn cố định trên Mainboard, làm nhiệm vụ điều khiển tín hiệu truyền giữa CPU, bộ nhớ hệ thống và bus.
Questão 84
Questão
Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :
Responda
-
HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.
-
HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.
-
HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.
-
DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.
Questão 85
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Nội dung bảng Fat1 và Fat2 khác nhau.
-
Cung khởi động (Boot Sector) là cung đầu tiên trên mỗi Volume
-
Mỗi Volume có một thư mục gốc nằm ngay sau bảng Fat2.
-
Bảng Fat được dùng để quản lý các Cluster.
Questão 86
Questão
Video card là thiết bị có chức năng :
Responda
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.
-
Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường máy tính rồi chuyển tín hiệu vào màn hình.
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi hiển thị kết quả dưới dạng hình ảnh
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.
Questão 87
Questão
Trong điều kiện an toàn bảo trì máy tính, phát biểu nào sau đây là sai :
Questão 88
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.
-
HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.
-
Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.
-
Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.
Questão 89
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Bảng FAT nằm trước cung khởi động.
-
Cung khởi động chứa thông tin về cách phân vùng trên Volume và chứa chương trình khởi động hệ điều hành.
-
Vùng chứa các tệp tin và thư mục con là toàn bộ vùng còn lại nằm sau thư mục gốc.
-
Thư mục gốc chứa các thông tin về các thư mục con và tệp tin.
Questão 90
Questão
Khi ghi dữ liệu lên ổ cứng định dạng FAT32, giá trị nào dưới đây trong 1 entry của bảng FAT cho phép ghi dữ liệu lên 1 cluster :
Responda
-
0x?FA8FFFE
-
0x?FFFFFFA
-
0x?000000F
-
0x?0000000
Questão 91
Questão
Thành phần nào là tập hợp bao gồm 2,4,8 . . . Sector :
Responda
-
Cluster.
-
Header.
-
Cylinder.
-
Track.
Questão 92
Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây cho phép truyền dữ liệu kiểu song song :
Responda
-
USB
-
Parallel.
-
P/s 2.
-
Din 5 chân.
Questão 93
Questão
Thông tin về dung lượng của 1 file được lưu trữ trong bảng thông tin nào dưới đây :
Responda
-
Root Directory.
-
FAT.
-
MBR.
-
Boot Sector.
Questão 94
Questão
Thao tác tạo track / sector được thực thi trong quá trình nào dưới đây :
Responda
-
Phân chia phân vùng.
-
Cài đặt Hệ điều hành.
-
Low Level Format .
-
Format.
Questão 95
Questão
Đâu là các thiết bị nhập dữ liệu phổ biến :
Responda
-
KeyBoard, Mouse, Scanner.
-
HDD, VGA card, Monitor.
-
FDD, Network card,FlashDisk.
-
Printer, Ram, Headphone.
Questão 96
Questão
Chân cắm trên main kết nối với case cho phép bật máy tính
Responda
-
PW Led.
-
PW SW.
-
HDD Led.
-
RES SW.
Questão 97
Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Questão 98
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).
-
Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.
-
Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.
-
Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.
Questão 99
Questão
Đối với ổ cứng, phát biểu nào sau đây là sai :
Responda
-
Các đĩa từ được đặt trong môi trường chân không, bao bọc bởi 1 lớp vỏ bảo vệ.
-
Ổ cứng có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian dài.
-
Có nhiều đầu từ, mỗi đầu từ phụ trách việc đọc/ghi dữ liệu ở một hoặc nhiều đĩa từ.
-
Đĩa từ là đĩa tròn kim loại mỏng, được phủ lớp oxit sắt từ ở cả 2 bề mặt.
Questão 100
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Mỗi một phân vùng phải có một Root Directory.
-
MBR được sử dụng để xác định các thông tin của các phân vùng.
-
Phân vùng DOS chính và phân vùng DOS mở rộng đều có thể có Boot Sector.
-
Bảng Fat2 có nội dung giống hệt bảng Fat1.
Questão 101
Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng USB KeyBoard :
Questão 102
Questão
Phát biểu nào dưới đây về Sound card là sai :
Responda
-
Line In: Dùng cho các hoạt động thu âm thanh
-
Line Out: Dùng để gửi tín hiệu ra loa
-
Sound card không thể tích hợp trên Mainboard (On board).
-
Sound Card còn được gọi là Card âm thanh dùng để truyền âm thanh từ máy tính đến loa
Questão 103
Questão
Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :
Responda
-
MBR.
-
Boot sector.
-
FAT.
-
Root Directory.
Questão 104
Questão
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng trong quy trình lắp máy tính :
Responda
-
Lắp thiết bị ngoại vi vào case – lắp hộp nguồn vào case – lắp mainboard vào case.
-
Lắp CPU vào mainboard – lắp quạt tản nhiệt vào main – lắp Ram vào main.
-
Lắp bộ nguồn vào case – lắp mainboard vào case - lắp CPU vào mainboard .
-
Lắp ram vào mainboard - lặp hộp nguồn vào case - lắp ổ đĩa vào case
Questão 105
Questão
Công cụ Disk Defragmenter nên thực hiện :
Responda
-
Hàng tuần.
-
Hàng quý.
-
Hàng năm.
-
Hàng ngày.
Questão 106
Questão
Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :
Questão 107
Questão
Khi hệ thống quá nóng hoặc do xung đột phần cứng thì thường có lỗi nào dưới đây :
Responda
-
Hệ thống không nhận diện được đĩa cứng
-
Máy tính bị ngắt trong quá trình khởi động
-
Khi khởi động máy màn hình hiện thông báo lỗi "Bad or missing Command Interpreter".
-
Màn hình dừng lại ở trang đầu tiên, hiện thị sai dung lượng RAM.
Questão 108
Questão
Chức năng chính của MainBoard là :
Responda
-
Điều khiển sự hoạt động của các thành phần trong hệ thống.
-
Liên kết các thành phần trong hệ thống với nhau.
-
Cung cấp điện năng hoạt động cho các thành phần trong hệ thống.
-
Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thành phần trong hệ thống.
Questão 109
Questão
Dung lượng của 1 sector là bao nhiêu :
Responda
-
1024 byte.
-
512 byte .
-
1 Mb.
-
512 Kb.
Questão 110
Questão
Loại chuẩn giao tiếp nào dưới đây không được sử dụng để giao tiếp với ổ cứng :
Questão 111
Questão
Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :
Responda
-
0x?FFFFFF7
-
0x?FFFFFF5
-
0x?FFFFFFA
-
0x?0000000
Questão 112
Questão 113
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Tùy vào tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống mà ta có thể lựa chọn bộ nguồn có công suất phù hợp.
-
Bộ nguồn thông minh có khả năng tự điều chỉnh cung cấp điện năng tiêu thụ phù hợp với tình trạng hoạt động thực tế của hệ thống.
-
Bộ nguồn có phải có công suất lớn hơn tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống.
-
Bộ nguồn phải có công suất bằng công suất của thiết bị có mức tiêu hao điện năng lớn nhất trong hệ thống.
Questão 114
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Mỗi một hệ điều hành dùng nhiều patition.
-
Một đĩa cứng bắt buộc phải có ít nhất 1 phân vùng.
-
Mỗi một hệ điều hành chỉ dùng một patition.
-
Các hệ điều hành khác nhau có thể dùng chung trên 1 đĩa cứng.
Questão 115
Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập chọn ưu tiên thiết bị khởi động trong CMOS :
Questão 116
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.
-
Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.
-
Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.
-
Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.
Questão 117
Questão
Khi khởi động màn hình xuất hiện thông báo lỗi “NO ROM BASIC – SYSTEM HALTED” thường là do:
Questão 118
Questão
Cổng giao tiếp UBS chuẩn 2.0 có tốc độ tối đa giao tiếp dữ liệu là … :
Responda
-
480Mbps.
-
1.5 Mbps.
-
12 Mbps.
-
680 Mbps.
Questão 119
Questão
HDD 01 kết nối với IDE0, HDD 02 kết nối với IDE1. Phát biểu nào dưới đây là sai :
Questão 120
Questão
Chuẩn giao tiếp nào dưới đây không sử dụng để kết nối với KeyBoard:
Responda
-
USB.
-
PS/2.
-
DIN.
-
Parallel.
Questão 121
Questão
Khi khởi động hệ thống phát ra một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bíp ngắn là do lỗi của:
Responda
-
Sound Card
-
Video Card
-
Mainboard
-
RAM
Questão 122
Questão
Điều kiện về nguồn điện nào sau đây không đúng trong việc bảo trì máy tính:
Responda
-
Phải có hệ thống tiếp đất và chống sét.
-
Điện áp ổn định (phải có cầu dao, ổn áp…)
-
Không cần các hệ thống tiếp đất và chống sét.
-
Tuân thủ các quy định vận hành điện.
Questão 123
Questão
Xác định đâu là thông số kỹ thuật của DDR SDRAM :
Responda
-
Có 168 chân, bus 66MHz đến 133MHz, dung lượng 64MB đến 512MB.
-
72 chân, có dung lượng 1MB đến 32MB.
-
Có 184 chân, bus 200MHz đến 400MHz, dung lượng 128MB trở lên.
-
Có 240 chân, dung lượng lớn, tốc độ cao.
Questão 124
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Nội dung bảng Fat1 và Fat2 khác nhau.
-
Bảng Fat được dùng để quản lý các Cluster.
-
Cung khởi động (Boot Sector) là cung đầu tiên trên mỗi Volume.
-
Mỗi Volume có một thư mục gốc nằm ngay sau bảng Fat2.
Questão 125
Questão
Nếu phân loại theo mức độ phá hoại thì sẽ có các loại virus:
Responda
-
B-Virus và F-Virus.
-
Virus thường trú và Virus không thường trú.
-
Compiled Virus và Interpreted Virus.
-
Virus thông thường và Virus hủy diệt
Questão 126
Questão
Thuật ngữ nào dưới đây thể hiện việc kiểm tra các thành phần của máy tính :
Responda
-
BIOS
-
CMOS setup.
-
Bootstrap loader.
-
POST
Questão 127
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Chương trình Ghost cho phép sao chép toàn bộ nội dung của một đĩa cứng/phân vùng sang một đĩa cứng/phân vùng khác.
-
Chương trình Ghost cho phép sao lưu ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
-
Chương trình Ghost cho phép phục hồi ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
-
Chương trình Ghost cho phép sửa chữa ổ cứng bị hỏng.
Questão 128
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
CMOS là một bộ phận của BIOS.
-
CMOS là nơi lưu giữ các dữ liệu cài đặt chuyên biệt của người dùng như : thời gian hệ thống, mật mã khởi động máy, lựa chọn thiết bị lưu trữ nào khởi động trước . . .
-
BIOS được lưu sẵn trong các con chip như là PROM, EPROM hoặc FLASH ROM của MainBoard.
-
BIOS và CMOS là 2 thành phần tách biệt không liên quan đến nhau trên MainBoard.
Questão 129
Questão
Thiết bị nào dưới đây không được sử dụng để sao lưu dữ liệu :
Responda
-
Đĩa từ.
-
Đĩa quang.
-
Ram.
-
USB.
Questão 130
Questão
Thao tác tạo track / sector được thực thi trong quá trình nào dưới đây :
Responda
-
Phân chia phân vùng.
-
Format.
-
Low Level Format .
-
Cài đặt Hệ điều hành.
Questão 131
Questão
Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:
Responda
-
Cylinder
-
Sector
-
Cluster
-
Track
Questão 132
Questão
Việc sao lưu lại dữ liệu của máy tính là việc nên làm:
Responda
-
Hàng ngày.
-
Hàng tuần.
-
Hàng năm.
-
Hàng quý.
Questão 133
Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Questão 134
Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh nhất
Responda
-
P/s 2.
-
Din 5 chân.
-
Parallel.
-
USB.
Questão 135
Questão
Có thể thay đổi thứ tự các thiết bị khởi động theo các thứ tự ưu tiên thông qua mục…. trong BIOS:
Responda
-
Advanced BIOS Setup
-
Frequency Control Setup
-
Standard CMOS Setup
-
Power Management Setup
Questão 136
Questão
Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :
Responda
-
FAT.
-
Root Directory.
-
Boot sector.
-
MBR.
Questão 137
Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có hình tròn và có 6 chân
Responda
-
Parallel.
-
P/s 2.
-
USB.
-
Din 5 chân.
Questão 138
Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :
Responda
-
BIOS.
-
Ram slot
-
PCI slot.
-
Parallel Port.
Questão 139
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.
-
Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.
-
Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.
-
Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.
Questão 140
Questão
Hình ảnh in ra nét đẹp, nhưng giấy bị nhăn, lệch. Nguyên nhân là do máy in bị:
Questão 141
Questão
Dung lượng của 1 sector là bao nhiêu :
Responda
-
1 Mb.
-
512 byte.
-
512 Kb.
-
1024 byte.
Questão 142
Questão
Trong một entry của Root Directory, muốn xác định giờ cập nhật của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào :
Questão 143
Questão
Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là FFF7h thì:
Responda
-
Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.
-
Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.
-
Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.
-
Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.
Questão 144
Questão
Để quản lý được file có dung lượng 5Gb, Volume phải thiết lập ở định dạng nào dưới đây :
Responda
-
Fat 32.
-
Fat 16.
-
Fat 12.
-
NTFS.
Questão 145
Questão
Thành phần nào là tập hợp bao gồm 2,4,8 . . . Sector :
Responda
-
Track
-
Header
-
Cluster
-
Cylinder
Questão 146
Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập việc Enable/Disable External Cache:
Questão 147
Questão
Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của BIOS :
Responda
-
POST
-
Bootstrap loader.
-
CMOS setup.
-
Defragment.
Questão 148
Questão
AGP bus là bus kết nối giữa … và … ?
Questão 149
Questão
Trong Window, muốn xác định tên của máy tính, bảng điều khiển nào dưới đây cho phép thực hiện đó :
Questão 150
Questão
Khi dùng 1 dây dẫn điện nối chân thứ ... (màu xanh lá)và chân thứ … (màu đen) của bộ nguồn ATX, sau đó cấp điện cho bộ nguồn, nếu quạt nguồn quay thì chứng tỏ bộ nguồn hoạt động tốt :
Responda
-
Chân thứ 2 và chân thứ 3.
-
Chân thứ 15 và chân thứ 16.
-
Chân thứ 8 và chân thứ 9.
-
Chân thứ 14 chân thứ 15.
Questão 151
Questão
Đối với ổ cứng, phát biểu nào sau đây là sai :
Responda
-
Các đĩa từ được đặt trong môi trường chân không, bao bọc bởi 1 lớp vỏ bảo vệ.
-
Có nhiều đầu từ, mỗi đầu từ phụ trách việc đọc/ghi dữ liệu ở một hoặc nhiều đĩa từ.
-
Ổ cứng có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian dài.
-
Đĩa từ là đĩa tròn kim loại mỏng, được phủ lớp oxit sắt từ ở cả 2 bề mặt.
Questão 152
Questão
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Responda
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 0 trở đi.
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ tâm ra. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
-
Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 1 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
Questão 153
Questão
Đối với nguồn ATX, phát biểu nào sau đây là sai:
Responda
-
Nguồn ATX có nhiều ưu điểm hơn so với nguồn AT.
-
Nguồn ATX 1.3 chỉ có một đầu kết nối duy nhất cấp điện cho mainboard gồm 20 hoặc 24 chân.
-
Khi shutdown máy, người dùng không phải tắt công tắc nguồn trên case .
-
Khi shutdown máy, người dùng phải tắt công tắc nguồn trên case .
Questão 154
Questão
Kiểm tra lại giấy in, kiểm tra lại lò xo quả đào con lăn của cơ chế nhận giấy cuộn giấy khi in văn bản có hiện tượng :
Responda
-
Trong một trang in có chữ đọc được , có chữ không.
-
Bản in dãy đậm, dãy nhạt.
-
Bản in trắng không có chữ.
-
Máy nhận nhiều trang giấy cùng một lúc - Kẹt giấy.
Questão 155
Questão
Loại Card mở rộng nào dưới đây cho phép giao tiếp mạng :
Responda
-
NIC Card.
-
VGA Card.
-
Sound Card.
-
SCSI Card.
Questão 156
Questão
Thuật ngữ nào dưới đây không phải là tên của 1 loại chuẩn khe cắm mở rộng trên MainBoard:
Responda
-
PCI Express.
-
SCSI.
-
ISA.
-
AGP.
Questão 157
Questão
Chân cắm trên main kết nối với case cho phép bật máy tính
Responda
-
HDD Led.
-
RES SW.
-
PW SW.
-
PW Led.
Questão 158
Questão
Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS:
Questão 159
Questão
Kích thước 1 cluster của phân vùng có kích thước 16GB ÷ 32 GB được định dạng bằng FAT32 là:
Questão 160
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Responda
-
Chipset là thành phần được không được gắn cố định trên Mainboard, làm nhiệm vụ điều khiển tín hiệu truyền giữa CPU, bộ nhớ hệ thống và bus.
-
North Chipset thực hiện việc điều khiển giữa CPU và AGP slot
-
North Chipset thường toả ra một nhiệt lượng rất lớn nên nó được gắn một tấm tản nhiệt nhằm làm giảm nhanh nhiệt lượng toả ra.
-
Chipset được chia thành 2 phần là North Chipset (Chipset chính) và South Chipset (Chipset phụ).
Questão 161
Questão
Trong Window, muốn xác định thông tin của các phân vùng đĩa cứng, tiện ích nào dưới đây cho phép thực hiện công việc đó :
Responda
-
Disk Managerment.
-
Disk Defragmenter.
-
Device Manager.
-
Disk Cleanup.
Questão 162
Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định thuộc tính của 1 file :
Responda
-
Root Directory.
-
MBR.
-
Boot sector.
-
FAT.
Questão 163
Questão
Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :
Responda
-
HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.
-
HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.
-
HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.
-
DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.
Questão 164
Questão
Loại Bus nào trên MainBoard cho phép truyền tín hiệu giữa CPU và Chipset ?
Responda
-
Bus địa chỉ.
-
Bus bộ nhớ.
-
Bus I/O.
-
Bus bộ xử lý.
Questão 165
Questão
…….. là loại virus thường lây qua mạng internet bằng các chương trình thư điện tử, tốc độ phát tán nhanh và rộng.
Responda
-
Internet Worm
-
Malware
-
Spyware
-
Trojan Horse
Questão 166
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).
-
Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.
-
Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.
-
Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.
Questão 167
Questão
Các thế hệ CPU hiện đại thường sử dụng điện thế dưới . . . vol
Questão 168
Questão
Thành phần lưu trữ thông tin nhỏ nhất trên bề mặt đĩa cứng là:
Responda
-
Cluster.
-
Cylinder.
-
Track.
-
Sector.
Questão 169
Questão
Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần chính của MainBoard :
Responda
-
Ram slot.
-
VGA card.
-
CPU socket.
-
Chipset.
Questão 170
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Phân vùng DOS chính và phân vùng DOS mở rộng đều có thể có Boot Sector.
-
Bảng Fat2 có nội dung giống hệt bảng Fat1.
-
Mỗi một phân vùng phải có một Root Directory.
-
MBR được sử dụng để xác định các thông tin của các phân vùng.
Questão 171
Questão
Kích thước 1 cluster của phân vùng có kích thước 1GB ÷ 2 GB được định dạng bằng FAT16 là:
Questão 172
Questão
Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là FFF8h ÷ FFFFh thì:
Responda
-
Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.
-
Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.
-
Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.
-
Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.
Questão 173
Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định được vị trí cluster cuối cùng của file cần truy xuất :
Select one:
Responda
-
Root Directory.
-
FAT
-
MBR.
-
Boot Sector.
Questão 174
Questão
Monitor là thiết bị có chức năng :
Responda
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.
-
Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường bên ngoài rồi chuyển tín hiệu vào máy tính.
-
Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi lưu trữ kết quả dưới dạng hình ảnh
Questão 175
Questão
Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :
Questão 176
Questão
Nếu phân loại theo phương pháp tìm đối tượng lây nhiễm thì sẽ có các loại virus:
Responda
-
Virus thường trú và Virus không thường trú
-
B-Virus và F-Virus
-
Virus thông thường và Virus hủy diệt
-
Compiled Virus và Interpreted Virus
Questão 177
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Bảng FAT nằm trước cung khởi động.
-
Cung khởi động chứa thông tin về cách phân vùng trên Volume và chứa chương trình khởi động hệ điều hành.
-
Thư mục gốc chứa các thông tin về các thư mục con và tệp tin.
-
Vùng chứa các tệp tin và thư mục con là toàn bộ vùng còn lại nằm sau thư mục gốc.
Questão 178
Questão
Dữ liệu của BIOS được lưu giữ trong thiết bị nào dưới đây :
Questão 179
Questão
Nếu có lỗi về Ram, khi khởi động máy tính sẽ phát ra âm thanh :
Responda
-
Một tiền bip dài hoặc một loạt tiếng bip ngắn liên tục.
-
Một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bip ngắn.
-
Một tiếng bip ngắn và tiếp theo là một tiếng bip dài.
-
Chỉ có 1 tiếng bip ngắn.
Questão 180
Questão
Bảng FAT được tạo ra trong quá trình nào:
Responda
-
Cài đặt hệ điều hành.
-
Phân vùng đĩa cứng.
-
Định dạng cấp thấp.
-
Định dạng cấp cao.
Questão 181
Questão
Đâu là thiết bị có khả năng lưu trữ dữ liệu :
Responda
-
Modem.
-
HDD.
-
SCSI card.
-
PUS.
Questão 182
Questão
Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :
Responda
-
0x?FFFFFF7
-
0x?0000000
-
0x?FFFFFF5
-
0x?FFFFFFA
Questão 183
Questão
Loại virus nào dưới đấy sau khi lây nhiễm vào hệ thống máy tính, nằm im trong máy chờ đến một ngày nhất định nào đó mới bung ra phá hoại :
Responda
-
Trojan.
-
F-Virus.
-
Worm.
-
B-Virus.
Questão 184
Questão
Loại virus lây nhiễm trên BootSector trên đĩa mềm hoặc Master Boot Record và Disk Boot Record của đĩa cứng,… là:
Responda
-
B-Virus.
-
F-Virus.
-
Virus thường trú.
-
Virus không thường trú.
Questão 185
Questão
Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :
Responda
-
Bootstrap loader.
-
Cmos setup.
-
Test Ram.
-
Post.
Questão 186
Questão
Trong các cấu trúc của 1 Volume dưới đây, cấu trúc nào là đúng :
Responda
-
Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin,thư mục gốc, FAT1, FAT2.
-
Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin, FAT1, FAT2, thư mục gốc.
-
Cung khởi động, FAT1, FAT2, thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.
-
FAT1, FAT2, thư mục gốc, cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin.
Questão 187
Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây không được sử dụng để kết nối với bàn phím :
Responda
-
P/s 2.
-
Din 5 chân.
-
USB.
-
Parallel.
Questão 188
Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng Vga Card cắm rời:
Questão 189
Questão
Quá trình tạo ổ đĩa Logic chỉ thực hiện được sau khi :
Responda
-
Trước khi tạo phân vùng Dos mở rộng.
-
Trước khi tạo phân vùng Dos chính.
-
Sau khi tạo phân vùng Dos chính.
-
Sau khi tạo phân vùng Dos mở rộng
Questão 190
Questão
Khi ghi dữ liệu lên ổ cứng định dạng FAT32, giá trị nào dưới đây trong 1 entry của bảng FAT cho phép ghi dữ liệu lên 1 cluster :
Responda
-
0x?0000000
-
0x?000000F
-
0x?FFFFFFA
-
0x?FA8FFFE
Questão 191
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Phân vùng DOS mở rộng cho phép phân chia thành các ổ đĩa Logic.
-
Các loại phân vùng : Primary Dos partition, Extended Dos partition, Non Dos partition.
-
Một đĩa cứng bắt buộc phải có ít nhất 2 phân vùng.
-
Mỗi Partition đều bắt đầu từ sector 1, head 0 của một cylinder nào đó.
Questão 192
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
MainBoard cắm Chip Pentium 4 có loại khe cắm bộ nhớ SIMM RAM.
-
Khe cắm DDR SDRAM có 240 chân, dùng cho loại DDRAM2.
-
Khe cắm bộ nhớ có ba loại: SIMM RAM, DIMM RAM và RIM RAM.
-
Khe cắm bộ nhớ DDR SDRAM có tần số truyền đạt tới 400MHz
Questão 193
Questão
Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là
Responda
-
Bus bộ xử lý
-
Bus bộ nhớ
-
Bus địa chỉ
-
Bus I/O
Questão 194
Questão
Loại Bus nào trên MainBoard cho phép truyền tín hiệu giữa CPU và Ram slot ?
Responda
-
Bus địa chỉ.
-
Bus bộ nhớ.
-
Bus I/O.
-
Bus bộ xử lý.
Questão 195
Questão
Đâu là các thiết bị xuất dữ liệu phổ biến :
Responda
-
HDD,Ram, Monitor.
-
VGA card , Network card,FlashDisk.
-
Printer, Monitor, Headphone.
-
KeyBoard, Mouse, Scanner.
Questão 196
Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
-
Đĩa cứng phải được Low Level Format thì mới có thể phân chia phân vùng.
-
Low Level Format đĩa cứng là biện pháp nên sử dụng trong trường hợp đĩa bị hỏng quá nhiều hoặc chạy không được ổn định.
-
Low Level Format sẽ tiến hành tạo Track, tạo sector và đánh số các sector trên track.
-
Người dùng có thể sử dụng chức năng Low Level Format như là 1 chức năng bình thường được cung cấp bởi các Hệ điều hành.
Questão 197
Questão
South Bridge không điều khiển việc trao đổi thông tin của:
Questão 198
Questão
Nếu phân loại theo đối tượng lây nhiễm và môi trường hoạt động thì sẽ có các loại virus:
Responda
-
B-Virus và F-Virus
-
Virus thường trú và Virus không thường trú
-
Virus thông thường và Virus hủy diệt
-
Compiled Virus và Interpreted Virus
Questão 199
Questão
Dây cấp điện 1 chiều có hiệu điện thế +12V có màu nào ?
Responda
-
Màu vàng
-
Mầu xanh
-
Màu đỏ
-
Màu đen
Questão 200
Questão
Đầu nối dùng cho HDD của nguồn AT có bao nhiêu sợi dây: