Quest Bảo Trì System :)))

Descrição

Quiz sobre Quest Bảo Trì System :))), criado por ZZZ YYYYY em 09-12-2017.
ZZZ YYYYY
Quiz por ZZZ YYYYY, atualizado more than 1 year ago
ZZZ YYYYY
Criado por ZZZ YYYYY mais de 6 anos atrás
3692
1

Resumo de Recurso

Questão 1

Questão
1.Loại cổng giao tiếp nào dưới đây cho phép truyền dữ liệu kiểu song song :
Responda
  • Parallel
  • P/s 2.
  • USB
  • Din 5 chân.

Questão 2

Questão
Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS) là thiết bị :
Responda
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp thấp thành dòng điện xoáy chiều điện áp cao, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp cao thành dòng điện xoay chiều điện áp thấp, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

Questão 3

Questão
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng trong quy trình lắp máy tính :
Responda
  • Lắp bộ nguồn vào case – lắp mainboard vào case - lắp CPU vào mainboard .
  • Lắp CPU vào mainboard – lắp quạt tản nhiệt vào main – lắp Ram vào main.
  • Lắp thiết bị ngoại vi vào case – lắp hộp nguồn vào case – lắp mainboard vào case.
  • Lắp ram vào mainboard - lặp hộp nguồn vào case - lắp ổ đĩa vào case

Questão 4

Questão
Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :
Responda
  • HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.
  • HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.
  • HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.
  • DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.

Questão 5

Questão
Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :
Responda
  • 0x?FFFFFF7
  • 0x?0000000
  • 0x?FFFFFFA
  • 0x?FFFFFF5

Questão 6

Questão
Trong Window, muốn xác định thông tin của các phân vùng đĩa cứng, tiện ích nào dưới đây cho phép thực hiện công việc đó :
Responda
  • Disk Managerment.
  • Disk Defragmenter.
  • Disk Cleanup.
  • Device Manager.

Questão 7

Questão
Đối với nguồn ATX, phát biểu nào sau đây là sai:
Responda
  • Nguồn ATX có nhiều ưu điểm hơn so với nguồn AT.
  • Khi shutdown máy, người dùng không phải tắt công tắc nguồn trên case .
  • Khi shutdown máy, người dùng phải tắt công tắc nguồn trên case .
  • Nguồn ATX 1.3 chỉ có một đầu kết nối duy nhất cấp điện cho mainboard gồm 20 hoặc 24 chân.

Questão 8

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Chương trình Ghost cho phép sao lưu ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
  • Chương trình Ghost cho phép phục hồi ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
  • Chương trình Ghost cho phép sao chép toàn bộ nội dung của một đĩa cứng/phân vùng sang một đĩa cứng/phân vùng khác.
  • Chương trình Ghost cho phép sửa chữa ổ cứng bị hỏng.

Questão 9

Questão
Khi lắp thêm 1 ổ cứng thứ 2 vào máy tính, công việc nào dưới đây cần phải thực hiện :
Responda
  • Thay pin Cmos.
  • Xác định và thiết lập chế độ ưu tiên cho các ổ cứng.
  • Tiến hành phân chia lại các phân vùng cho các ổ cứng.
  • Tiến hành Format ổ đĩa thứ 2.

Questão 10

Questão
Đối với nguồn AT, phát biểu nào sau đây là sai:
Responda
  • Bộ nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối kép, mỗi đầu có 6 sợi dây.
  • Nguồn AT có dây nguồn được nối trực tiếp vào công tắc trên Case cho nên sau khi Shutdown máy thì không cần tắt công tắc nguồn trên Case.
  • Nguồn AT có dây nguồn được nối trực tiếp vào công tắc trên Case cho nên sau khi Shutdown máy thì phải tắt công tắc nguồn trên Case.
  • Dây số 1 (màu vàng) có điện thế xuất ra +12V và dây số 4 (màu đỏ) có điện thế xuất ra +5V.

Questão 11

Questão
Khi dùng 1 dây dẫn điện nối chân thứ ... (màu xanh lá)và chân thứ … (màu đen) của bộ nguồn ATX, sau đó cấp điện cho bộ nguồn, nếu quạt nguồn quay thì chứng tỏ bộ nguồn hoạt động tốt :
Responda
  • Chân thứ 2 và chân thứ 3.
  • Chân thứ 14 chân thứ 15.
  • Chân thứ 8 và chân thứ 9.
  • Chân thứ 15 và chân thứ 16.

Questão 12

Questão
Dây cấp điện 1 chiều có hiệu điện thế +12V có màu nào ?
Responda
  • Mầu xanh
  • Màu đen
  • Màu vàng
  • Màu đỏ

Questão 13

Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập giờ hệ thống trong CMOS :
Responda
  • Advance Bios Features.
  • Intergrated Peripherals Optipon
  • Power Managerment Setup.
  • Standard CMOS Setup.

Questão 14

Questão
Đâu là các thiết bị xuất dữ liệu phổ biến :
Responda
  • Printer, Monitor, Headphone.
  • VGA card , Network card,FlashDisk.
  • HDD,Ram, Monitor.
  • KeyBoard, Mouse, Scanner.

Questão 15

Questão
Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :
Responda
  • Cmos setup.
  • Post.
  • Bootstrap loader.
  • Test Ram.

Questão 16

Questão
Thiết bị nào dưới đây có khả năng ghép nối các thành phần linh kiện máy tính lại với nhau thành 1 hệ thống :
Responda
  • Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS)
  • Bản mạch chính (Mainboard).
  • Card mở rộng
  • Các thiết bị lưu trữ (Storage devices) .

Questão 17

Questão
Đâu là thiết bị có khả năng lưu trữ dữ liệu :
Responda
  • HDD.
  • PUS.
  • SCSI card.
  • Modem.

Questão 18

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.
  • Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.
  • Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.
  • HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.

Questão 19

Questão
Có bao nhiêu kiểu case cơ bản dùng cho máy tính PC :
Responda
  • 6
  • 3
  • 4
  • 5

Questão 20

Questão
Thiết bị nào dưới đây không được sử dụng để sao lưu dữ liệu :
Responda
  • Đĩa quang.
  • Đĩa từ.
  • Ram.
  • USB

Questão 21

Questão
Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là
Responda
  • Bus bộ xử lý
  • Bus bộ nhớ
  • Bus địa chỉ
  • Bus I/O

Questão 22

Questão
Bootstrap loader là tập tin thi hành việc:
Responda
  • Kiểm tra thành phần phần cứng của máy tính khi khởi động.
  • Lưu cấu hình của hệ thống được cài đặt bởi người dùng.
  • Tìm và nạp hệ điều hành, nếu hệ điều hành không tìm thấy thì nó được nạp và điều khiển máy tính.
  • Kiểm tra các thành phần của máy tính như bộ vi xử lý, bộ nhớ, chipset, video card, bàn phím….

Questão 23

Questão
Hệ điều hành DOS có thể quản lý tối đa mấy phân vùng ổ cứng
Responda
  • 2 phân vùng.
  • 3 phân vùng.
  • 4 phân vùng.
  • 5 phân vùng.

Questão 24

Questão
Khi khởi động hệ thống phát ra một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bíp ngắn là do lỗi của:
Responda
  • Sound Card.
  • Video Card.
  • RAM.
  • HDD.

Questão 25

Questão
Loại cổng giao tiếp nào chưa từng được sử dụng để kết nối với máy in:
Responda
  • RS-232.
  • Cổng song song 36 chân.
  • Cổng USB
  • Cổng DIN

Questão 26

Questão
Đầu nối dùng cho HDD của nguồn AT có bao nhiêu sợi dây:
Responda
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6

Questão 27

Questão
Cổng giao tiếp thiết bị ngoại vi DIN có:
Responda
  • 3 chân cắm.
  • 4 chân cắm.
  • 5 chân cắm.
  • 6 chân cắm.

Questão 28

Questão
Điều nào đúng khi nói về Cache L2
Responda
  • Cache L2 là nơi dùng để lưu trữ dữ liệu trước khi CPU xử lý.
  • Cache L2 là nơi dùng để lưu trữ dữ liệu sau khi CPU xử lý.
  • Cache L2 được tích hợp vào nhân CPU
  • Cache L2 không được đóng gói chung với CPU.

Questão 29

Questão
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Responda
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ tâm ra. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 1 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 0 trở đi.

Questão 30

Questão
Điều nào sai khi nói về thành phần Master Code của MBR:
Responda
  • Master Code sẽ thực hiện nạp hệ điều hành.
  • Master Code chứa chương trình khởi động bootstrap routine.
  • Master Code sẽ trao quyền khởi động cho Boot Record thuộc phân vùng chủ động.
  • Master Code sẽ tìm ra đâu là partition chủ động.

Questão 31

Questão
Dữ liệu của BIOS được lưu giữ trong thiết bị nào dưới đây :
Responda
  • RAM.
  • HDD.
  • ROM.
  • Cache.

Questão 32

Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định được vị trí cluster cuối cùng của file cần truy xuất :
Responda
  • Root Directory.
  • FAT.
  • Boot Sector.
  • MBR.

Questão 33

Questão
Điều nào sau đây nói về nguồn AT là đúng:
Responda
  • Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối kép, mỗi đầu có 6 sợi dây.
  • Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối có 20 sợi dây
  • Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối có 24 sợi dây
  • Nguồn AT không có đầu nối trực tiếp với công tắc trên Case

Questão 34

Questão
Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS:
Responda
  • Power Management Setup.
  • Advanced BIOS Features.
  • Standard CMOS Setup.
  • Frequency Control Option.

Questão 35

Questão
Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:
Responda
  • Cluster
  • Sector
  • Cylinder
  • Track

Questão 36

Questão
Loại virus lây nhiễm trên BootSector trên đĩa mềm hoặc Master Boot Record và Disk Boot Record của đĩa cứng,… là:
Responda
  • B-Virus.
  • F-Virus.
  • Virus thường trú.
  • Virus không thường trú.

Questão 37

Questão
Điều kiện về môi trường nào sau đây không đúng trong việc bảo trì máy tính:
Responda
  • Nhiệt độ từ 18 ÷ 220C.
  • Độ ẩm > 80%.
  • Các hệ thống tính toán phải được tránh bụi, thoáng, tỏa nhiệt nhanh.
  • Tránh độ rung.

Questão 38

Questão
Hình ảnh in ra nét đẹp, nhưng giấy bị nhăn, lệch. Nguyên nhân là do máy in bị:
Responda
  • Hỏng bao lụa làm dòng dẫn giấy bị lệch.
  • Trống máy in bị mòn, xước.
  • Do giấy quá mỏng.
  • Gạt mực in không đều.

Questão 39

Questão
North Bridge không điều khiển việc trao đổi thông tin của:
Responda
  • CPU
  • RAM
  • AGP
  • PCI

Questão 40

Questão
Để xác lập ngày giờ cho hệ thống máy tính, người dùng sẽ điều chỉnh trong mục của BIOS
Responda
  • Standard CMOS Setup.
  • Advanced BIOS Setup.
  • Power Management Setup.
  • Frequency Control Setup.

Questão 41

Questão
Màn hình hiển thị có 4 phía bằng nhau, chỉ còn 2/3 ở giữa là do ?
Responda
  • Điện áp nguồn chính yếu.
  • Cable màn hình bị hỏng.
  • Mainboard bị lỗi.
  • Video Card bị hỏng.

Questão 42

Questão
Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là 0000h thì ?
Responda
  • Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.
  • Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.
  • Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.
  • Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.

Questão 43

Questão
Khi máy tính khởi động và hoạt động bình thường, nhưng màn hình không hiện thị hình ảnh nào, cách khắc phục nào dưới đây nên được áp dụng ?
Responda
  • Kiểm tra lại các dây cáp tín hiệu nối ổ cứng
  • Kiểm tra lại cáp tín hiệu màn hình, card màn hình và các chân tiếp xúc.
  • Vệ sinh lại chân Ram và khe cắm Ram.
  • Đặt lại độ phân giải màn hình.

Questão 44

Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset ?
Responda
  • BIOS.
  • Ram slot
  • PCI slot.
  • Parallel Port.

Questão 45

Questão
HDD 01 kết nối với IDE0, HDD 02 kết nối với IDE1. Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Responda
  • HDD 01 là ổ Slaver.
  • HDD 02 có mức độ ưu tiên thấp hơn so với HDD 01.
  • HDD 02 là ổ Slaver.
  • HDD 01 có mức độ ưu tiên cao hơn so với HDD 02.

Questão 46

Questão
MBR bao gồm mấy thành phần ?
Responda
  • 2 thành phần.
  • 1 thành phần.
  • 3 thành phần.
  • 4 thành phần

Questão 47

Questão
Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là ?
Responda
  • Bus bộ xử lý
  • Bus bộ nhớ
  • Bus địa chỉ
  • Bus I/O

Questão 48

Questão
Nếu phân loại theo phương pháp tìm đối tượng lây nhiễm thì sẽ có các loại virus ?
Responda
  • B-Virus và F-Virus
  • Virus thường trú và Virus không thường trú
  • Compiled Virus và Interpreted Virus
  • Virus thông thường và Virus hủy diệt

Questão 49

Questão
Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS) là thiết bị ? (chọn nhiều)
Responda
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp cao thành dòng điện xoay chiều điện áp thấp, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.
  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp thấp thành dòng điện xoáy chiều điện áp cao, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính

Questão 50

Questão
Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS ?
Responda
  • Frequency Control Option.
  • Power Management Setup.
  • Standard CMOS Setup.
  • Advanced BIOS Features.

Questão 51

Questão
Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:
Responda
  • Cylinder
  • Sector
  • Cluster
  • Track

Questão 52

Questão
Việc sao lưu lại dữ liệu của máy tính là việc nên làm:
Responda
  • Hàng ngày.
  • Hàng tuần.
  • Hàng năm.
  • Hàng quý.

Questão 53

Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Responda
  • 1Ah
  • 13h
  • 24h
  • 0Dh

Questão 54

Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh nhất
Responda
  • P/s 2.
  • Din 5 chân.
  • Parallel.
  • USB.

Questão 55

Questão
Có thể thay đổi thứ tự các thiết bị khởi động theo các thứ tự ưu tiên thông qua mục…. trong BIOS:
Responda
  • Advanced BIOS Setup
  • Frequency Control Setup
  • Standard CMOS Setup
  • Power Management Setup

Questão 56

Questão
Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :
Responda
  • FAT.
  • Root Directory.
  • Boot sector.
  • MBR.

Questão 57

Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có hình tròn và có 6 chân
Responda
  • Parallel.
  • P/s 2.
  • USB.
  • Din 5 chân.

Questão 58

Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :
Responda
  • BIOS.
  • Ram slot
  • PCI slot.
  • Parallel Port.

Questão 59

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Bộ nguồn có phải có công suất lớn hơn tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống.
  • Bộ nguồn phải có công suất bằng công suất của thiết bị có mức tiêu hao điện năng lớn nhất trong hệ thống.
  • Bộ nguồn thông minh có khả năng tự điều chỉnh cung cấp điện năng tiêu thụ phù hợp với tình trạng hoạt động thực tế của hệ thống.
  • Tùy vào tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống mà ta có thể lựa chọn bộ nguồn có công suất phù hợp.

Questão 60

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.
  • Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.
  • Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.
  • Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.

Questão 61

Questão
Công nghệ hyper-threading (HT) xuất hiện đầu tiên ở thế hệ bộ Vi xử lý nào
Responda
  • Dual Core.
  • Pentium IV.
  • PentiuM III
  • Pentium MMX.

Questão 62

Questão
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thông báo lỗi “No operating system found”
Responda
  • Hệ điều hành chưa được cài đặt.
  • Hết pin Cmos.
  • Máy tính không nhận diện các ổ cứng.
  • Các thiết bị phần cứng không được cài đặt đúng Driver.

Questão 63

Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :
Responda
  • Ram slot
  • PCI slot.
  • BIOS.
  • Parallel Port.

Questão 64

Questão
Monitor là thiết bị có chức năng :
Responda
  • Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường bên ngoài rồi chuyển tín hiệu vào máy tính.
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi lưu trữ kết quả dưới dạng hình ảnh
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.

Questão 65

Questão
Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của BIOS :
Responda
  • CMOS setup
  • POST
  • Bootstrap loader.
  • Defragment.

Questão 66

Questão
Thuật ngữ nào dưới đây không phải là tên của 1 loại chuẩn khe cắm mở rộng trên MainBoard: Select one:
Responda
  • ISA.
  • PCI Express.
  • SCSI.
  • AGP.

Questão 67

Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định thuộc tính của 1 file :
Responda
  • Root Directory.
  • FAT.
  • MBR
  • Boot sector.

Questão 68

Questão
Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :
Responda
  • Bootstrap loader.
  • Cmos setup.
  • Post.
  • Test Ram.

Questão 69

Questão
Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :
Responda
  • SCSI.
  • ISA.
  • ATA.
  • SATA.

Questão 70

Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Responda
  • 13h
  • 0Dh
  • 1Ah
  • 24h

Questão 71

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Mạch điều khiển: Là bản mạch được lắp vào khung ổ đĩa có chức năng truyền tải các tín hiệu điều khiển và dữ liệu nhằm làm cho các đĩa từ có thể đọc ghi được các thông tin.
  • Vỏ bọc đĩa cứng được làm bằng nhôm chịu áp lực cao hoặc bằng Plastic cứng để bảo vệ ổ đĩa.
  • Đầu từ: Mỗi đĩa dùng riêng một đầu đọc ghi. Các đầu đọc ghi có trục điều chỉnh để có thể đọc được tất cả các vị trí trên bề mặt đĩa.
  • Đĩa từ: Làm bằng nhôm hoặc thủy tinh, được phủ một lớp phản quang và lớp bảo vệ ở cả hai mặt.

Questão 72

Questão
Trong một entry của Root Directory, muốn xác định giờ cập nhật của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào :
Responda
  • 0Ch
  • 16h
  • 08h
  • 0Bh

Questão 73

Questão
Trong các cấu trúc của 1 Volume dưới đây, cấu trúc nào là đúng :
Responda
  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin,thư mục gốc, FAT1, FAT2.
  • FAT1, FAT2, thư mục gốc, cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin.
  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin, FAT1, FAT2, thư mục gốc.
  • Cung khởi động, FAT1, FAT2, thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.

Questão 74

Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng USB KeyBoard :
Responda
  • Intergrated Peripherals Optipon.
  • Advance Bios Features.
  • Standard CMOS Setup.
  • PnP/PCI Configuration.

Questão 75

Questão
AGP bus là bus kết nối giữa … và … ?
Responda
  • South Bridge và AGP slot.
  • North Bridge và AGP slot.
  • BIOS và AGP slot.
  • CPU Socket và AGP slot

Questão 76

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.
  • Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.
  • Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.
  • Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).

Questão 77

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Sử dụng chuẩn khe cắm AGP có thể kết nối các Audio Card.
  • Có thể bổ sung nhiều tính năng mới cho máy tính thông qua các card mở rộng.
  • Khe cắm mở rộng dùng để cắm các Card mở rộng.
  • Các khe cắm mở rộng phải được thiết kế phù hợp với các loại card mở rộng nên các khe cắm này được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.

Questão 78

Questão
Chọn câu đúng nhất về cấu trúc của 1 Volume dưới đây :
Responda
  • Bao gồm FAT1, FAT2.
  • Bao gồm cung khởi động.
  • Bao gồm thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.
  • Cả 3 ý trên.

Questão 79

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Trên Mainboard thường có một pin dùng để cung cấp nguồn năng lượng nhằm duy trì sự hoạt động cho CMOS kể cả khi máy không hoạt động.
  • Chương trình trong BIOS được nhà sản xuất thiết lập sẵn, người dùng không thể thay đổi được nội dung của nó. Nhưng có thể thiết lập một số tuỳ chọn có sẵn.
  • BIOS được thiết kế sẵn trên Mainboard, cung cấp một tập hợp các lệnh sơ cấp nhằm điều khiển các hoạt động cơ bản của máy tính.
  • Nếu tháo Pin CMOS hoặc PIN CMOS bị hỏng thì toàn bộ thông tin lưu giữ trong BIOS sẽ mất hết.

Questão 80

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Tín hiệu truyền qua Bus là tín hiệu truyền kiểu song song.
  • Các thiết bị được nối với nhau qua hệ thống bus ,khi 1 thiết bị truyền dữ liệu thì dữ liệu đó chỉ đến được 1 thiết bị duy nhất thông qua hệ thống bus.
  • Bus là đường dẫn chung được thiết lập giữa hai hay nhiều thành phần của máy tính.
  • Các thiết bị được nối với nhau qua hệ thống bus ,khi 1 thiết bị truyền dữ liệu thì dữ liệu đó có thể đến được tất cả các thiết bị thông qua hệ thống bus

Questão 81

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.
  • Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.
  • Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.
  • Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.

Questão 82

Questão
Trong một entry của Root Directory, muốn xác định thuộc tính của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào
Responda
  • 18h
  • 00h
  • 0Bh
  • 1Ch

Questão 83

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Responda
  • South Chipset thường toả ra một nhiệt lượng rất lớn nên nó được gắn một tấm tản nhiệt nhằm làm giảm nhanh nhiệt lượng toả ra.
  • Chipset được chia thành 2 phần là North Chipset (Chipset chính) và South Chipset (Chipset phụ).
  • South Chipset thực hiện việc điều khiển giữa IDE, Sound Card, LAN Card, USB, BIOS.
  • Chipset là thành phần được gắn cố định trên Mainboard, làm nhiệm vụ điều khiển tín hiệu truyền giữa CPU, bộ nhớ hệ thống và bus.

Questão 84

Questão
Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :
Responda
  • HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.
  • HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.
  • HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.
  • DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.

Questão 85

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Nội dung bảng Fat1 và Fat2 khác nhau.
  • Cung khởi động (Boot Sector) là cung đầu tiên trên mỗi Volume
  • Mỗi Volume có một thư mục gốc nằm ngay sau bảng Fat2.
  • Bảng Fat được dùng để quản lý các Cluster.

Questão 86

Questão
Video card là thiết bị có chức năng :
Responda
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.
  • Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường máy tính rồi chuyển tín hiệu vào màn hình.
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi hiển thị kết quả dưới dạng hình ảnh
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.

Questão 87

Questão
Trong điều kiện an toàn bảo trì máy tính, phát biểu nào sau đây là sai :
Responda
  • Tránh độ rung.
  • Nhiệt độ : 18 – 22oC.
  • Điện áp ổn định.
  • Hệ thống tiếp đất không cần lắp đặt

Questão 88

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.
  • HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.
  • Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.
  • Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.

Questão 89

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Bảng FAT nằm trước cung khởi động.
  • Cung khởi động chứa thông tin về cách phân vùng trên Volume và chứa chương trình khởi động hệ điều hành.
  • Vùng chứa các tệp tin và thư mục con là toàn bộ vùng còn lại nằm sau thư mục gốc.
  • Thư mục gốc chứa các thông tin về các thư mục con và tệp tin.

Questão 90

Questão
Khi ghi dữ liệu lên ổ cứng định dạng FAT32, giá trị nào dưới đây trong 1 entry của bảng FAT cho phép ghi dữ liệu lên 1 cluster :
Responda
  • 0x?FA8FFFE
  • 0x?FFFFFFA
  • 0x?000000F
  • 0x?0000000

Questão 91

Questão
Thành phần nào là tập hợp bao gồm 2,4,8 . . . Sector :
Responda
  • Cluster.
  • Header.
  • Cylinder.
  • Track.

Questão 92

Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây cho phép truyền dữ liệu kiểu song song :
Responda
  • USB
  • Parallel.
  • P/s 2.
  • Din 5 chân.

Questão 93

Questão
Thông tin về dung lượng của 1 file được lưu trữ trong bảng thông tin nào dưới đây :
Responda
  • Root Directory.
  • FAT.
  • MBR.
  • Boot Sector.

Questão 94

Questão
Thao tác tạo track / sector được thực thi trong quá trình nào dưới đây :
Responda
  • Phân chia phân vùng.
  • Cài đặt Hệ điều hành.
  • Low Level Format .
  • Format.

Questão 95

Questão
Đâu là các thiết bị nhập dữ liệu phổ biến :
Responda
  • KeyBoard, Mouse, Scanner.
  • HDD, VGA card, Monitor.
  • FDD, Network card,FlashDisk.
  • Printer, Ram, Headphone.

Questão 96

Questão
Chân cắm trên main kết nối với case cho phép bật máy tính
Responda
  • PW Led.
  • PW SW.
  • HDD Led.
  • RES SW.

Questão 97

Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Responda
  • 1Ah
  • 24h
  • 13h
  • 0Dh

Questão 98

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).
  • Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.
  • Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.
  • Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.

Questão 99

Questão
Đối với ổ cứng, phát biểu nào sau đây là sai :
Responda
  • Các đĩa từ được đặt trong môi trường chân không, bao bọc bởi 1 lớp vỏ bảo vệ.
  • Ổ cứng có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian dài.
  • Có nhiều đầu từ, mỗi đầu từ phụ trách việc đọc/ghi dữ liệu ở một hoặc nhiều đĩa từ.
  • Đĩa từ là đĩa tròn kim loại mỏng, được phủ lớp oxit sắt từ ở cả 2 bề mặt.

Questão 100

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Mỗi một phân vùng phải có một Root Directory.
  • MBR được sử dụng để xác định các thông tin của các phân vùng.
  • Phân vùng DOS chính và phân vùng DOS mở rộng đều có thể có Boot Sector.
  • Bảng Fat2 có nội dung giống hệt bảng Fat1.

Questão 101

Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng USB KeyBoard :
Responda
  • Intergrated Peripherals Optipon.
  • PnP/PCI Configuration.
  • Standard CMOS Setup.
  • Advance Bios Features.

Questão 102

Questão
Phát biểu nào dưới đây về Sound card là sai :
Responda
  • Line In: Dùng cho các hoạt động thu âm thanh
  • Line Out: Dùng để gửi tín hiệu ra loa
  • Sound card không thể tích hợp trên Mainboard (On board).
  • Sound Card còn được gọi là Card âm thanh dùng để truyền âm thanh từ máy tính đến loa

Questão 103

Questão
Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :
Responda
  • MBR.
  • Boot sector.
  • FAT.
  • Root Directory.

Questão 104

Questão
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng trong quy trình lắp máy tính :
Responda
  • Lắp thiết bị ngoại vi vào case – lắp hộp nguồn vào case – lắp mainboard vào case.
  • Lắp CPU vào mainboard – lắp quạt tản nhiệt vào main – lắp Ram vào main.
  • Lắp bộ nguồn vào case – lắp mainboard vào case - lắp CPU vào mainboard .
  • Lắp ram vào mainboard - lặp hộp nguồn vào case - lắp ổ đĩa vào case

Questão 105

Questão
Công cụ Disk Defragmenter nên thực hiện :
Responda
  • Hàng tuần.
  • Hàng quý.
  • Hàng năm.
  • Hàng ngày.

Questão 106

Questão
Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :
Responda
  • ISA.
  • ATA.
  • SCSI.
  • SATA.

Questão 107

Questão
Khi hệ thống quá nóng hoặc do xung đột phần cứng thì thường có lỗi nào dưới đây :
Responda
  • Hệ thống không nhận diện được đĩa cứng
  • Máy tính bị ngắt trong quá trình khởi động
  • Khi khởi động máy màn hình hiện thông báo lỗi "Bad or missing Command Interpreter".
  • Màn hình dừng lại ở trang đầu tiên, hiện thị sai dung lượng RAM.

Questão 108

Questão
Chức năng chính của MainBoard là :
Responda
  • Điều khiển sự hoạt động của các thành phần trong hệ thống.
  • Liên kết các thành phần trong hệ thống với nhau.
  • Cung cấp điện năng hoạt động cho các thành phần trong hệ thống.
  • Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thành phần trong hệ thống.

Questão 109

Questão
Dung lượng của 1 sector là bao nhiêu :
Responda
  • 1024 byte.
  • 512 byte .
  • 1 Mb.
  • 512 Kb.

Questão 110

Questão
Loại chuẩn giao tiếp nào dưới đây không được sử dụng để giao tiếp với ổ cứng :
Responda
  • SATA.
  • RAID.
  • SCSI.
  • IDE.

Questão 111

Questão
Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :
Responda
  • 0x?FFFFFF7
  • 0x?FFFFFF5
  • 0x?FFFFFFA
  • 0x?0000000

Questão 112

Questão
............
Responda
  • tiếp
  • dừng

Questão 113

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Tùy vào tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống mà ta có thể lựa chọn bộ nguồn có công suất phù hợp.
  • Bộ nguồn thông minh có khả năng tự điều chỉnh cung cấp điện năng tiêu thụ phù hợp với tình trạng hoạt động thực tế của hệ thống.
  • Bộ nguồn có phải có công suất lớn hơn tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống.
  • Bộ nguồn phải có công suất bằng công suất của thiết bị có mức tiêu hao điện năng lớn nhất trong hệ thống.

Questão 114

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Mỗi một hệ điều hành dùng nhiều patition.
  • Một đĩa cứng bắt buộc phải có ít nhất 1 phân vùng.
  • Mỗi một hệ điều hành chỉ dùng một patition.
  • Các hệ điều hành khác nhau có thể dùng chung trên 1 đĩa cứng.

Questão 115

Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập chọn ưu tiên thiết bị khởi động trong CMOS :
Responda
  • Power Managerment Setup.
  • PnP/PCI Configuration.
  • Advance Bios Features.
  • Frequency Control Option.

Questão 116

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.
  • Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.
  • Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.
  • Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.

Questão 117

Questão
Khi khởi động màn hình xuất hiện thông báo lỗi “NO ROM BASIC – SYSTEM HALTED” thường là do:
Responda
  • Không tìm thấy phân vùng khởi động (Active Partition) để nạp hệ điều hành.
  • Hết pin CMOS.
  • HDD bị hỏng.
  • ROM – BIOS bị hỏng.

Questão 118

Questão
Cổng giao tiếp UBS chuẩn 2.0 có tốc độ tối đa giao tiếp dữ liệu là … :
Responda
  • 480Mbps.
  • 1.5 Mbps.
  • 12 Mbps.
  • 680 Mbps.

Questão 119

Questão
HDD 01 kết nối với IDE0, HDD 02 kết nối với IDE1. Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • HDD 02 là ổ Slaver.
  • HDD 01 có mức độ ưu tiên cao hơn so với HDD 02.
  • HDD 02 có mức độ ưu tiên thấp hơn so với HDD 01.
  • HDD 01 là ổ Slaver.

Questão 120

Questão
Chuẩn giao tiếp nào dưới đây không sử dụng để kết nối với KeyBoard:
Responda
  • USB.
  • PS/2.
  • DIN.
  • Parallel.

Questão 121

Questão
Khi khởi động hệ thống phát ra một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bíp ngắn là do lỗi của:
Responda
  • Sound Card
  • Video Card
  • Mainboard
  • RAM

Questão 122

Questão
Điều kiện về nguồn điện nào sau đây không đúng trong việc bảo trì máy tính:
Responda
  • Phải có hệ thống tiếp đất và chống sét.
  • Điện áp ổn định (phải có cầu dao, ổn áp…)
  • Không cần các hệ thống tiếp đất và chống sét.
  • Tuân thủ các quy định vận hành điện.

Questão 123

Questão
Xác định đâu là thông số kỹ thuật của DDR SDRAM :
Responda
  • Có 168 chân, bus 66MHz đến 133MHz, dung lượng 64MB đến 512MB.
  • 72 chân, có dung lượng 1MB đến 32MB.
  • Có 184 chân, bus 200MHz đến 400MHz, dung lượng 128MB trở lên.
  • Có 240 chân, dung lượng lớn, tốc độ cao.

Questão 124

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Nội dung bảng Fat1 và Fat2 khác nhau.
  • Bảng Fat được dùng để quản lý các Cluster.
  • Cung khởi động (Boot Sector) là cung đầu tiên trên mỗi Volume.
  • Mỗi Volume có một thư mục gốc nằm ngay sau bảng Fat2.

Questão 125

Questão
Nếu phân loại theo mức độ phá hoại thì sẽ có các loại virus:
Responda
  • B-Virus và F-Virus.
  • Virus thường trú và Virus không thường trú.
  • Compiled Virus và Interpreted Virus.
  • Virus thông thường và Virus hủy diệt

Questão 126

Questão
Thuật ngữ nào dưới đây thể hiện việc kiểm tra các thành phần của máy tính :
Responda
  • BIOS
  • CMOS setup.
  • Bootstrap loader.
  • POST

Questão 127

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Chương trình Ghost cho phép sao chép toàn bộ nội dung của một đĩa cứng/phân vùng sang một đĩa cứng/phân vùng khác.
  • Chương trình Ghost cho phép sao lưu ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
  • Chương trình Ghost cho phép phục hồi ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.
  • Chương trình Ghost cho phép sửa chữa ổ cứng bị hỏng.

Questão 128

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • CMOS là một bộ phận của BIOS.
  • CMOS là nơi lưu giữ các dữ liệu cài đặt chuyên biệt của người dùng như : thời gian hệ thống, mật mã khởi động máy, lựa chọn thiết bị lưu trữ nào khởi động trước . . .
  • BIOS được lưu sẵn trong các con chip như là PROM, EPROM hoặc FLASH ROM của MainBoard.
  • BIOS và CMOS là 2 thành phần tách biệt không liên quan đến nhau trên MainBoard.

Questão 129

Questão
Thiết bị nào dưới đây không được sử dụng để sao lưu dữ liệu :
Responda
  • Đĩa từ.
  • Đĩa quang.
  • Ram.
  • USB.

Questão 130

Questão
Thao tác tạo track / sector được thực thi trong quá trình nào dưới đây :
Responda
  • Phân chia phân vùng.
  • Format.
  • Low Level Format .
  • Cài đặt Hệ điều hành.

Questão 131

Questão
Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:
Responda
  • Cylinder
  • Sector
  • Cluster
  • Track

Questão 132

Questão
Việc sao lưu lại dữ liệu của máy tính là việc nên làm:
Responda
  • Hàng ngày.
  • Hàng tuần.
  • Hàng năm.
  • Hàng quý.

Questão 133

Questão
Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :
Responda
  • 1Ah
  • 13h
  • 24h
  • 0Dh

Questão 134

Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh nhất
Responda
  • P/s 2.
  • Din 5 chân.
  • Parallel.
  • USB.

Questão 135

Questão
Có thể thay đổi thứ tự các thiết bị khởi động theo các thứ tự ưu tiên thông qua mục…. trong BIOS:
Responda
  • Advanced BIOS Setup
  • Frequency Control Setup
  • Standard CMOS Setup
  • Power Management Setup

Questão 136

Questão
Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :
Responda
  • FAT.
  • Root Directory.
  • Boot sector.
  • MBR.

Questão 137

Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có hình tròn và có 6 chân
Responda
  • Parallel.
  • P/s 2.
  • USB.
  • Din 5 chân.

Questão 138

Questão
Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :
Responda
  • BIOS.
  • Ram slot
  • PCI slot.
  • Parallel Port.

Questão 139

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.
  • Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.
  • Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.
  • Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.

Questão 140

Questão
Hình ảnh in ra nét đẹp, nhưng giấy bị nhăn, lệch. Nguyên nhân là do máy in bị:
Responda
  • Hỏng bao lụa làm dòng dẫn giấy bị lệch.
  • Gạt mực in không đều.
  • Trống máy in bị mòn, xước.
  • Do giấy quá mỏng.

Questão 141

Questão
Dung lượng của 1 sector là bao nhiêu :
Responda
  • 1 Mb.
  • 512 byte.
  • 512 Kb.
  • 1024 byte.

Questão 142

Questão
Trong một entry của Root Directory, muốn xác định giờ cập nhật của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào :
Responda
  • 08h
  • 16h
  • 0Ch
  • 0Bh

Questão 143

Questão
Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là FFF7h thì:
Responda
  • Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.
  • Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.
  • Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.
  • Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.

Questão 144

Questão
Để quản lý được file có dung lượng 5Gb, Volume phải thiết lập ở định dạng nào dưới đây :
Responda
  • Fat 32.
  • Fat 16.
  • Fat 12.
  • NTFS.

Questão 145

Questão
Thành phần nào là tập hợp bao gồm 2,4,8 . . . Sector :
Responda
  • Track
  • Header
  • Cluster
  • Cylinder

Questão 146

Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập việc Enable/Disable External Cache:
Responda
  • Frequency Control Option.
  • Advance Bios Features.
  • Power Managerment Setup.
  • PnP/PCI Configuration.

Questão 147

Questão
Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của BIOS :
Responda
  • POST
  • Bootstrap loader.
  • CMOS setup.
  • Defragment.

Questão 148

Questão
AGP bus là bus kết nối giữa … và … ?
Responda
  • North Bridge và AGP slot.
  • BIOS và AGP slot.
  • South Bridge và AGP slot.
  • CPU Socket và AGP slot

Questão 149

Questão
Trong Window, muốn xác định tên của máy tính, bảng điều khiển nào dưới đây cho phép thực hiện đó :
Responda
  • Task Scheduler.
  • System Properties.
  • Task Manager.
  • Computer Managerment Console

Questão 150

Questão
Khi dùng 1 dây dẫn điện nối chân thứ ... (màu xanh lá)và chân thứ … (màu đen) của bộ nguồn ATX, sau đó cấp điện cho bộ nguồn, nếu quạt nguồn quay thì chứng tỏ bộ nguồn hoạt động tốt :
Responda
  • Chân thứ 2 và chân thứ 3.
  • Chân thứ 15 và chân thứ 16.
  • Chân thứ 8 và chân thứ 9.
  • Chân thứ 14 chân thứ 15.

Questão 151

Questão
Đối với ổ cứng, phát biểu nào sau đây là sai :
Responda
  • Các đĩa từ được đặt trong môi trường chân không, bao bọc bởi 1 lớp vỏ bảo vệ.
  • Có nhiều đầu từ, mỗi đầu từ phụ trách việc đọc/ghi dữ liệu ở một hoặc nhiều đĩa từ.
  • Ổ cứng có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian dài.
  • Đĩa từ là đĩa tròn kim loại mỏng, được phủ lớp oxit sắt từ ở cả 2 bề mặt.

Questão 152

Questão
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Responda
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 0 trở đi.
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ tâm ra. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.
  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 1 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.

Questão 153

Questão
Đối với nguồn ATX, phát biểu nào sau đây là sai:
Responda
  • Nguồn ATX có nhiều ưu điểm hơn so với nguồn AT.
  • Nguồn ATX 1.3 chỉ có một đầu kết nối duy nhất cấp điện cho mainboard gồm 20 hoặc 24 chân.
  • Khi shutdown máy, người dùng không phải tắt công tắc nguồn trên case .
  • Khi shutdown máy, người dùng phải tắt công tắc nguồn trên case .

Questão 154

Questão
Kiểm tra lại giấy in, kiểm tra lại lò xo quả đào con lăn của cơ chế nhận giấy cuộn giấy khi in văn bản có hiện tượng :
Responda
  • Trong một trang in có chữ đọc được , có chữ không.
  • Bản in dãy đậm, dãy nhạt.
  • Bản in trắng không có chữ.
  • Máy nhận nhiều trang giấy cùng một lúc - Kẹt giấy.

Questão 155

Questão
Loại Card mở rộng nào dưới đây cho phép giao tiếp mạng :
Responda
  • NIC Card.
  • VGA Card.
  • Sound Card.
  • SCSI Card.

Questão 156

Questão
Thuật ngữ nào dưới đây không phải là tên của 1 loại chuẩn khe cắm mở rộng trên MainBoard:
Responda
  • PCI Express.
  • SCSI.
  • ISA.
  • AGP.

Questão 157

Questão
Chân cắm trên main kết nối với case cho phép bật máy tính
Responda
  • HDD Led.
  • RES SW.
  • PW SW.
  • PW Led.

Questão 158

Questão
Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS:
Responda
  • Frequency Control Option.
  • Standard CMOS Setup.
  • Advanced BIOS Features
  • Power Management Setup.

Questão 159

Questão
Kích thước 1 cluster của phân vùng có kích thước 16GB ÷ 32 GB được định dạng bằng FAT32 là:
Responda
  • 8 Kb
  • 32 Kb
  • 16 Kb
  • 4 Kb

Questão 160

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Responda
  • Chipset là thành phần được không được gắn cố định trên Mainboard, làm nhiệm vụ điều khiển tín hiệu truyền giữa CPU, bộ nhớ hệ thống và bus.
  • North Chipset thực hiện việc điều khiển giữa CPU và AGP slot
  • North Chipset thường toả ra một nhiệt lượng rất lớn nên nó được gắn một tấm tản nhiệt nhằm làm giảm nhanh nhiệt lượng toả ra.
  • Chipset được chia thành 2 phần là North Chipset (Chipset chính) và South Chipset (Chipset phụ).

Questão 161

Questão
Trong Window, muốn xác định thông tin của các phân vùng đĩa cứng, tiện ích nào dưới đây cho phép thực hiện công việc đó :
Responda
  • Disk Managerment.
  • Disk Defragmenter.
  • Device Manager.
  • Disk Cleanup.

Questão 162

Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định thuộc tính của 1 file :
Responda
  • Root Directory.
  • MBR.
  • Boot sector.
  • FAT.

Questão 163

Questão
Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :
Responda
  • HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.
  • HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.
  • HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.
  • DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.

Questão 164

Questão
Loại Bus nào trên MainBoard cho phép truyền tín hiệu giữa CPU và Chipset ?
Responda
  • Bus địa chỉ.
  • Bus bộ nhớ.
  • Bus I/O.
  • Bus bộ xử lý.

Questão 165

Questão
…….. là loại virus thường lây qua mạng internet bằng các chương trình thư điện tử, tốc độ phát tán nhanh và rộng.
Responda
  • Internet Worm
  • Malware
  • Spyware
  • Trojan Horse

Questão 166

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).
  • Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.
  • Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.
  • Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.

Questão 167

Questão
Các thế hệ CPU hiện đại thường sử dụng điện thế dưới . . . vol
Responda
  • +5V.
  • +2V.
  • -2V.
  • +12V.

Questão 168

Questão
Thành phần lưu trữ thông tin nhỏ nhất trên bề mặt đĩa cứng là:
Responda
  • Cluster.
  • Cylinder.
  • Track.
  • Sector.

Questão 169

Questão
Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần chính của MainBoard :
Responda
  • Ram slot.
  • VGA card.
  • CPU socket.
  • Chipset.

Questão 170

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Phân vùng DOS chính và phân vùng DOS mở rộng đều có thể có Boot Sector.
  • Bảng Fat2 có nội dung giống hệt bảng Fat1.
  • Mỗi một phân vùng phải có một Root Directory.
  • MBR được sử dụng để xác định các thông tin của các phân vùng.

Questão 171

Questão
Kích thước 1 cluster của phân vùng có kích thước 1GB ÷ 2 GB được định dạng bằng FAT16 là:
Responda
  • 32 Kb
  • 8 Kb
  • 16 Kb
  • 4 Kb

Questão 172

Questão
Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là FFF8h ÷ FFFFh thì:
Responda
  • Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.
  • Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.
  • Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.
  • Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.

Questão 173

Questão
Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định được vị trí cluster cuối cùng của file cần truy xuất : Select one:
Responda
  • Root Directory.
  • FAT
  • MBR.
  • Boot Sector.

Questão 174

Questão
Monitor là thiết bị có chức năng :
Responda
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.
  • Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường bên ngoài rồi chuyển tín hiệu vào máy tính.
  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi lưu trữ kết quả dưới dạng hình ảnh

Questão 175

Questão
Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :
Responda
  • SCSI.
  • ISA.
  • ATA.
  • SATA.

Questão 176

Questão
Nếu phân loại theo phương pháp tìm đối tượng lây nhiễm thì sẽ có các loại virus:
Responda
  • Virus thường trú và Virus không thường trú
  • B-Virus và F-Virus
  • Virus thông thường và Virus hủy diệt
  • Compiled Virus và Interpreted Virus

Questão 177

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Bảng FAT nằm trước cung khởi động.
  • Cung khởi động chứa thông tin về cách phân vùng trên Volume và chứa chương trình khởi động hệ điều hành.
  • Thư mục gốc chứa các thông tin về các thư mục con và tệp tin.
  • Vùng chứa các tệp tin và thư mục con là toàn bộ vùng còn lại nằm sau thư mục gốc.

Questão 178

Questão
Dữ liệu của BIOS được lưu giữ trong thiết bị nào dưới đây :
Responda
  • RAM.
  • ROM.
  • HDD.
  • Cache.

Questão 179

Questão
Nếu có lỗi về Ram, khi khởi động máy tính sẽ phát ra âm thanh :
Responda
  • Một tiền bip dài hoặc một loạt tiếng bip ngắn liên tục.
  • Một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bip ngắn.
  • Một tiếng bip ngắn và tiếp theo là một tiếng bip dài.
  • Chỉ có 1 tiếng bip ngắn.

Questão 180

Questão
Bảng FAT được tạo ra trong quá trình nào:
Responda
  • Cài đặt hệ điều hành.
  • Phân vùng đĩa cứng.
  • Định dạng cấp thấp.
  • Định dạng cấp cao.

Questão 181

Questão
Đâu là thiết bị có khả năng lưu trữ dữ liệu :
Responda
  • Modem.
  • HDD.
  • SCSI card.
  • PUS.

Questão 182

Questão
Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :
Responda
  • 0x?FFFFFF7
  • 0x?0000000
  • 0x?FFFFFF5
  • 0x?FFFFFFA

Questão 183

Questão
Loại virus nào dưới đấy sau khi lây nhiễm vào hệ thống máy tính, nằm im trong máy chờ đến một ngày nhất định nào đó mới bung ra phá hoại :
Responda
  • Trojan.
  • F-Virus.
  • Worm.
  • B-Virus.

Questão 184

Questão
Loại virus lây nhiễm trên BootSector trên đĩa mềm hoặc Master Boot Record và Disk Boot Record của đĩa cứng,… là:
Responda
  • B-Virus.
  • F-Virus.
  • Virus thường trú.
  • Virus không thường trú.

Questão 185

Questão
Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :
Responda
  • Bootstrap loader.
  • Cmos setup.
  • Test Ram.
  • Post.

Questão 186

Questão
Trong các cấu trúc của 1 Volume dưới đây, cấu trúc nào là đúng :
Responda
  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin,thư mục gốc, FAT1, FAT2.
  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin, FAT1, FAT2, thư mục gốc.
  • Cung khởi động, FAT1, FAT2, thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.
  • FAT1, FAT2, thư mục gốc, cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin.

Questão 187

Questão
Loại cổng giao tiếp nào dưới đây không được sử dụng để kết nối với bàn phím :
Responda
  • P/s 2.
  • Din 5 chân.
  • USB.
  • Parallel.

Questão 188

Questão
Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng Vga Card cắm rời:
Responda
  • Power Managerment Setup.
  • PnP/PCI Configuration.
  • Standard CMOS Setup.
  • Intergrated Peripherals Optipon.

Questão 189

Questão
Quá trình tạo ổ đĩa Logic chỉ thực hiện được sau khi :
Responda
  • Trước khi tạo phân vùng Dos mở rộng.
  • Trước khi tạo phân vùng Dos chính.
  • Sau khi tạo phân vùng Dos chính.
  • Sau khi tạo phân vùng Dos mở rộng

Questão 190

Questão
Khi ghi dữ liệu lên ổ cứng định dạng FAT32, giá trị nào dưới đây trong 1 entry của bảng FAT cho phép ghi dữ liệu lên 1 cluster :
Responda
  • 0x?0000000
  • 0x?000000F
  • 0x?FFFFFFA
  • 0x?FA8FFFE

Questão 191

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Phân vùng DOS mở rộng cho phép phân chia thành các ổ đĩa Logic.
  • Các loại phân vùng : Primary Dos partition, Extended Dos partition, Non Dos partition.
  • Một đĩa cứng bắt buộc phải có ít nhất 2 phân vùng.
  • Mỗi Partition đều bắt đầu từ sector 1, head 0 của một cylinder nào đó.

Questão 192

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • MainBoard cắm Chip Pentium 4 có loại khe cắm bộ nhớ SIMM RAM.
  • Khe cắm DDR SDRAM có 240 chân, dùng cho loại DDRAM2.
  • Khe cắm bộ nhớ có ba loại: SIMM RAM, DIMM RAM và RIM RAM.
  • Khe cắm bộ nhớ DDR SDRAM có tần số truyền đạt tới 400MHz

Questão 193

Questão
Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là
Responda
  • Bus bộ xử lý
  • Bus bộ nhớ
  • Bus địa chỉ
  • Bus I/O

Questão 194

Questão
Loại Bus nào trên MainBoard cho phép truyền tín hiệu giữa CPU và Ram slot ?
Responda
  • Bus địa chỉ.
  • Bus bộ nhớ.
  • Bus I/O.
  • Bus bộ xử lý.

Questão 195

Questão
Đâu là các thiết bị xuất dữ liệu phổ biến :
Responda
  • HDD,Ram, Monitor.
  • VGA card , Network card,FlashDisk.
  • Printer, Monitor, Headphone.
  • KeyBoard, Mouse, Scanner.

Questão 196

Questão
Phát biểu nào dưới đây là sai :
Responda
  • Đĩa cứng phải được Low Level Format thì mới có thể phân chia phân vùng.
  • Low Level Format đĩa cứng là biện pháp nên sử dụng trong trường hợp đĩa bị hỏng quá nhiều hoặc chạy không được ổn định.
  • Low Level Format sẽ tiến hành tạo Track, tạo sector và đánh số các sector trên track.
  • Người dùng có thể sử dụng chức năng Low Level Format như là 1 chức năng bình thường được cung cấp bởi các Hệ điều hành.

Questão 197

Questão
South Bridge không điều khiển việc trao đổi thông tin của:
Responda
  • PCI
  • USB
  • AGP
  • IDE

Questão 198

Questão
Nếu phân loại theo đối tượng lây nhiễm và môi trường hoạt động thì sẽ có các loại virus:
Responda
  • B-Virus và F-Virus
  • Virus thường trú và Virus không thường trú
  • Virus thông thường và Virus hủy diệt
  • Compiled Virus và Interpreted Virus

Questão 199

Questão
Dây cấp điện 1 chiều có hiệu điện thế +12V có màu nào ?
Responda
  • Màu vàng
  • Mầu xanh
  • Màu đỏ
  • Màu đen

Questão 200

Questão
Đầu nối dùng cho HDD của nguồn AT có bao nhiêu sợi dây:
Responda
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6

Semelhante

Tecnologia na Sala de aula
Alessandra S.
CAE - Cambridge Advanced: English
Luiz Fernando
Glossário de Biologia
GoConqr suporte .
Controle de Constitucionalidade
GoConqr suporte .
A Era Vargas (1930-45)
kl.a.b
Mapa Mental - Como Criar um Mapa Mental
Adelaide Silva A
ATUALIDADES
Graciela Dias
Planejamento de Aulas: 4 Dicas de organização para Professores
Alessandra S.
CONCEITO A - CONCURSOS - CFS 2018 - SIMULADO 03 - 40 QUESTÕES
CURSOS CARDOSO
10 dicas para você lidar melhor com o seu tempo
vivi sousa
LICITAÇÕES
Mateus de Souza